Để có điện trở tương đương 180 ôm người ta mắc song song điện trở R1 và R2 . Biết R1 bằng 380 ôm . Tính R2
a,Khi điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2.Biết R2=3R1,ta được điện trở tương đương bằng 24 Ôm.Điện trở R1 có giá trị bằng bao nhiêu?
b,Cho một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=29 Ôm,R2=15 Ôm,R3=27 Ôm được mắc nối tiếp với nhau.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
c,Cho một đoạn mạch gồm ba điện trở R1=250 Ôm,R2=50Ôm,R3=750 Ôm được mắc song song với nhau.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?Giúp m với mai mình thi vật lí rồi
a. Ta có: R2 = 3R1
Điện trở R1 là:
Rtđ = R1 + R2
Rtđ = R1 + 3R1
24 = 4R1
=> R1 = 24/4 = 6(ôm)
b) Vì R1 nt R2 nt R3 => Điện trở tương đương của mạch:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 29 + 15 + 27 = 71 (ôm)
c) Vì R1 // R2 // R3 => Điện trở tương đương của mạch:
\(\text{\dfrac{1}{Rtđ} = }\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{250}+\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{750}=\dfrac{19}{750}\)
=> Rtđ = \(\dfrac{750}{19}=39,47\) (ôm)
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho 4 điện trở r1=r2=10 ôm R3=r4=20 ôm Mắc song song với nhau vào nguồn có u =24 V a)tính điện trở tương đương b) tính cường độ dòng điện tương đương đi qua mỗi điện trở
a, \(=>R1//R2//R3//R4\)
\(=>\dfrac{1}{Rtđ}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}+\dfrac{1}{R4}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}\)
\(=>Rtd=\dfrac{10}{3}\left(om\right)\)
b, \(=>U=U1=U2=U3=U4=24V\)
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{24}{10}=2,4A\)
\(=>I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{24}{10}=2,4A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{24}{20}=1,2A\)
\(=>I4=\dfrac{U4}{R4}=\dfrac{24}{20}=1,2A\)
Cho mạch điện biết r1=4 ôm, r2=6 ôm, uab=18b. A, Tính điện trở tương đương của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ab. B, Mắc thêm r3=12 ôm song song với r2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ab khi đó. C, Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở r3
\(a.R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10\Omega\\ b.R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=4+\dfrac{6.12}{6+12}=8\Omega\\ I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}'}=\dfrac{18}{8}=2,25A\\ Vì.R_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=2,25A\\ U_1=I_1.R_1=4.2,25=9V\\ U_{23}=U_{AB}-U_1=18-9=9V\\ Vì.R_2//R_3\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=9V\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Cho mạch điện biết r1=4 ôm, r2=6 ôm, uab=18v. A, Tính điện trở tương đương của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ab. B, Mắc thêm r3=12 ôm song song với r2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ab khi đó. C, Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở r3(r1 mắc nối tiếp với r2)
a) \(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
b) CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot12}{6+12}=4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=4+4=8\Omega\)
c)\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{8}=2,25A\)
\(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\Rightarrow I_{23}=I_1=I_m=2,25A\)
\(U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=2,25\cdot4=9V\Rightarrow U_3=9V\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Hai điện trở r1 = 3 ôm r2 = 6 ôm mắc song song với nhau vào giữa 2 điểm có U=3V .Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (3.6) : (3 + 6) = 2 (\(\Omega\))
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 3V
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = U : Rtđ = 3 : 2 = 1,5 (A)
Giữa hai điểm A, B của mạch điện có mắc song song 2 điện trở R1 = 30 ôm và R2 = 20 ôm. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2 A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c. Điện trở R1 làm bằng constantan có chiều dài 2 m. Tính tiết diện của dây làm điện trở. Biết điện trở suất của constantan là 0,5.10-6 W.m
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\Omega\)
b. \(U=U1=U2=IR=2\cdot12=24V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=24:30=0,8A\\I2=U2:R2=24:20=1,2A\end{matrix}\right.\)
c. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p\cdot l}{R}=\dfrac{0,5\cdot10^{-6} \cdot2}{30}=3,\left(3\right)\cdot10^{-8}\Omega m\)