Tỉ lệ phân tử khối của sunfua của nguyên tố R thuộc nhóm IVA so với phân tử khối của bromua của R là 1000 : 3771. R là
A. C
B. Si
C. Ge
D. Sn.
nguyên tố R thuộc phân nhóm A tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí r với Hidro và oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R là 0,425 R là nguyên tố nào
Phân tử của một chất gồm 2 ng.tử R và 3 ng tử Oxi. Tỉ lệ khối lượng của R và Ở trong phân tử là 7:3. Xác định nguyên tố R
Nguyên tố R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Khi cho 8,70 gam hiđroxit của R tác dụng với HCl dư thu được 14,25 gam muối. Phân tử khối của R là
A. 24
B. 40
C. 65
D. 27
a) R là hợp chất của Na và O. Khối lượng phân tử của R là 62 amu. Biết phấn trăm khối lượng của oxygen(oxi) là 25,8%. Xác định CTHH của R
b) Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm II.A là nguyên tố nào?
Gọi ct chung: \(Na_xO_y\)
\(K.L.P.T=23.x+16.y=62< amu>.\)
\(\%Na=100\%-25,8\%=74,2\%.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{62}=74,2\%\)
\(Na=23.x.100=74,2.62\)
\(Na=23.x.100=4600,4\)
\(Na=23.x=46,004\div100\)
\(23.x=46,004\)
\(x=46,004\div23=2,00....\) làm tròn lên là 2.
Vậy, có 2 nguyên tử Na trong phân tử \(Na_xO_y.\)
\(\%O=\dfrac{16.y.100}{62}=25,8\%.\)
\(\Rightarrow y=0,99975\) làm tròn lên là 1 (cách làm tương tự cái trên).
vậy, cthh của R: \(Na_2O.\)
\(b,\) nguyên tố A là Magnesium (Mg).
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
a) Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Chúc bạn học tốt!
Hợp chất khí của R với hiđro có công thức phân tử là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R, oxi chiếm 56,34% về khối lượng. Tổng số electron p trong nguyên tử nguyên tố R là: A. 9. B. 5. C. 3. D. 6.
Giúp mình với ạ mình k biết cách làm,mình cần gấp huhu:((
Hợp chất khí của R với hiđro có công thức phân tử là RH3.
Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5
Ta có \(\%O=\dfrac{16.5}{2R+16.5}.100=56,34\\ \Rightarrow R=31\left(Photpho-P\right)\\ \Rightarrow Z_R=SốE=15\)
Một nguyên tố tạo được với hiđro hợp chất khí có công thức RHn và oxit cao nhất R2Om trong đó n : m =3 : 5. Tỉ lệ phân tử khối của hai hợp chất này là 1:4,18. Nguyên tố R là: A. PhotphoB. SelenC. Lưu huỳnhD. Nitơ
Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC.Nguyên tử khối của R là
a)46 b)27 c)54 d)23
các cậu giúp mk với
Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC.Nguyên tử khối của R là
a)46 b)27 c)54 d)23
nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. tỉ lệ % khối lg nguyên tử R trong oxit cao nhất và % khối lg R trong h/c khí vs H là 0.5955. cho 4.05g kim loại M chưa rõ hóa trị t/d hết vs đơn chất R thì thu đk 40.05g muối. xác định R, M
Gọi n là hóa trị cao nhất của phi kim R.(n€ N*)
--> CT oxit cao nhất của R là : R2On.
--> CT trong hợp chất khí với H của R là : RH(8-n)
Từ tỉ lệ % đề bài cho, ta có phương trình:
2R : ( 2R+ 16n) = 0,5955 x R : (R+ 8-n)
giải ra thì thu gọn được thành: 0,809R = 11,528n - 16
vì đây là phi kim nên 4=< n =< 7
bạn viết cái bảng thử n --> R nhé.
=> chỉ chọn được n=7 -> R là Brom
Đến đây thì dễ rồi. Gọi hóa trị kim loại M là x .PTPƯ:
2M + nBr2----> 2MBrn
theo đinh luật bảo toàn khối lượng : m Br2 = 40,05 - 4,05 = 36 g
-> n Br2 = 0,225 mol
-> n kim loại = 4,05 : M = 0,225. 2 : n
<=> 9: M= 1:n
vì M là kim loại nên 1=< n=< 3, dễ thấy n=3 và M=27(Al).
Vậy CT muối là AlBr3.