Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wonder if you could ________ me a small favour, Tom?
A. bring
B. make
C. give
D. do
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“I wonder if you could possibly open the door for me?”
A. If you could open the door for me, it’s a wonder.
B. Is it possible for me to open the door for you?
C. Would you mind opening the door for me?
D. I ordered you to open the door.
Câu đề bài: “Tôi tự hỏi liệu bạn có thể mở cửa cho tôi không nhỉ?”
Đáp án C: Bạn có phiền mở cửa cho tôi không?
Các đáp án khác:
A. Liệu bạn có thể mở cửa cho tôi, tôi tự hỏi.
B. Có thể cho tôi mở cửa cho bạn hay không?
D. Tôi đề nghị bạn mở cửa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
“I wonder if you could help me?”
“______________”
A. No, what is it?
B. Really? How nice
C. Don‟t mention it
D. I‟ll do my best. What‟s the problem?
Đáp án D
“ Mình tự hỏi rằng bạn có thể giúp mình được không?”
A. Không, nó là cái gì vậy?
B. Thật à? Tuyệt thật!
C. Đừng nhắc đến nó nữa.
D. Mình sẽ làm hết sức. Có chuyện gì vậy?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you ________ Peter, could you tell him to ring me up?
A. come into
B. come over
C. come across
D. come back
Đáp án C
Come into: thừa kế
Come over: vượt (biển)
Come across: tình cờ gặp
Come back: trở về
à Chọn “come across” để phù hợp với ngữ cảnh
Dịch câu: Nếu bạn tình cờ gặp Peter, bạn có thể bảo anh ấy gọi cho tôi được không?
*Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“I wonder if you could possibly open the door for me
A. If you could open the door for me, it’s a wonder
B. Is it possible for me to open the door for you?
C. Would you mind opening the door for me?
D. I ordered you to open the door.
Chọn C Câu đề bài: “ Tôi tự hỏi liệu bạn có thể mở cửa cho tôi không nhỉ? ”
Đáp án C: Bạn có phiền mở cửa cho tôi không?
Các đáp án khác:
A. Liệu bạn có thể mở cửa cho tôi, tôi tự hỏi.
B. Có thể cho tôi mở cửa cho bạn hay không?
D. Tôi đề nghị bạn mở cửa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Could you please tell me _________?
A. where does my uncle’s room
B. where is my uncle’s room
C. where my uncle’s room is
D. where my uncle’s room
Đáp án C
Vế sau không dùng đảo ngữ, chỉ ở trật tự thông thường “S + V”
ð Đáp án C (Bạn có thể có tôi biết phòng của bác tôi ở đâu không?)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Could you bring me some water?” – “_____________.”
A. Certainly, sir
B. No, I can't
C. Yes, I can
D. I don't want to
A
“ Bạn có thể mang cho mình một chút nước không?” “_______”
A. Chắc chắn rồi
B. Không, tôi không thể
C. Vâng, tôi có thể
D. Tôi không muốn
Đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ your effort and talent, we wonder if you can work full time for us.
A. Regarding
B. In regard of
C. With respect to
D. On behalf of
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I can't let you in ……………….. you me give the password.
A. unless
B. in case
C. if
D. as
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.