Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She was used to do shopping on Sunday but now she doesn’t have time
A. was used
B. do
C. on
D. doesn’t
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
I had (A) my motorbike repair (B) yesterday but now (C) it still doesn’t work (D).
A. had
B. repair
C. but now
D. work
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She is (A) attending a (B) three-day conference (C) on AIDS education, (D) doesn’t she?
A. attending
B. three-day
C. on
D. doesn’t
Đáp án : D
Mệnh đề chính động từ là động từ “to be” chia ở thì hiện tại: “is” nên câu hỏi đuôi phải là “…, is not she?”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Papyrus (A) was used (B) for to make not only paper (C) but also sails, baskets, (D) and clothing.
A. was used
B. for to make
C. but also
D. and
Chọn đáp án B
(for to make => for making)
Cấu trúc: be used for + V-ing: được sử dụng làm gì
“Cây cói giấy được dùng không chỉ để làm giấy mà còn làm thuyền buồm, rổ và quần áo.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Finished her household chores, Mary decided to do some shopping
A. finished
B. household chores
C. to do
D. shopping
Đáp án A
Finished => having finished
Câu rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ:
- khi câu mang nghĩa chủ động rút gọn thành Ving [ khi hai hành động cùng thì] ; rút gọn thành Having Ved [ khi hai hành động xảy ra theo thứ tự trước sau],
- khi câu mang nghĩa bị động dùng Ved.
Câu này dịch như sau: Sau khi làm xong việc nhà, Mary đã quyết định đi mua sắm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Finished (A) her household chores (B), Mary decided to do (C) some shopping (D).
A. finished
B. household chores
C. to do
D. shopping
Đáp án A
Finished -> having finished
-> Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời thường được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V_ing (chủ động)
-> Nếu 2 động từ ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP
Trong câu này hành động hoàn thành công việc nhà xảy ra và hoàn thành trước hành động quyết định đi mua sắm nên động từ cần chia ở dạng having + PP
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Finished (A) her household chores (B), Mary decided to do (C) some shopping(D).
A. Finished
B. household chores
C. to do
D. shopping
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Khi rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ (Mary) hành động mang hàm ý chủ động dùng V-ing, hành động mang hàm ý bị động dùng P2.
Tạm dịch: Hoàn thành xong việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm.
Sửa: Finished => Finishing
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Finished (A) her household chores (B), Mary decided to do (C) some shopping (D).
A. finished
B. household chores
C. to do
D. shopping
Đáp án A
Finished -> having finished
-> Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời thường được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V_ing (chủ động)
-> Nếu 2 động từ ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + PP
Trong câu này hành động hoàn thành công việc nhà xảy ra và hoàn thành trước hành động quyết định đi mua sắm nên động từ cần chia ở dạng having + PP
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc nhà, Mary quyết định đi mua sắm
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem
A. after
B. used to smoking
C. because
D. smoking
Đáp án B
Sửa lại: used to smoking => used to smoke
Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp