Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2019 lúc 10:02

Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

make up (v): thu xếp, dàn xếp, làm hòa                   look down (v): nhìn xuống, hạ giá

fall out (v): cãi nhau, bất hòa                                   bring up (v): nuôi nấng, dạy dỗ

Tạm dịch: Tớ biết là chúng ta đã có tranh cãi, nhưng tớ muốn làm hoà.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2019 lúc 4:57

Đáp án C

Look down on sb: nghĩ bạn tốt hơn họ

Fall out: chia tay

Make up: làm hòa

Bring up: nuôi dưỡng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2018 lúc 16:02

Đáp án B.

Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.

Các giới từ còn lại không đi với important.

Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 12 2019 lúc 7:38

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Under pressure = chịu áp lực, dưới áp lực

Các giới từ khác không đi cùng với danh từ "pressure".

Dịch nghĩa: Tôi đã làm việc dưới khá nhiều áp lực gần đây

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 1 2017 lúc 12:50

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Control sb’s temper = kiểm soát cơn giận

Dịch nghĩa: Tôi biết rằng bạn thấy khó chịu, nhưng bạn phải học cách kiểm soát cơn giận của mình.

          A. blood (n) = máu

          B. storm (n) = cơn bão

          C. explosion (n) = vụ nổ, sự bùng nổ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 9 2018 lúc 17:19

Đáp án A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 11 2019 lúc 12:34

Đáp án C

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: a close call/shave: sự thoát khỏi trong gang tấc

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp tai nạn nhưng cũng đã trải qua nhiều lần sự thoát chết trong gang tấc. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2018 lúc 3:58

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2019 lúc 4:46

Đáp án A

Kiến thức: Idiom, từ vựng

Giải thích:

as high as a kite: quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma túy

Tạm dịch: Tôi cố gắng không nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy quá phấn khích

Bình luận (0)