Khối lượng hạt nhân N 7 14 bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 M e V / c 2 . Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 105,0732 MeV
C. 30,8215 MeV
D. 0,1128 MeV
Khối lượng hạt nhân N 7 14 bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 MeV/c2. Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 105,0732 MeV
C. 30,8215 MeV
D. 0,1128 MeV
Đáp án B
Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công đúng bằng một lực liên kết của hạt nhân:
W l k = ∆ m c 2 = ( Z m p + ( A - Z ) m n - m N i ) c 2
Khối lượng hạt nhân N 7 14 bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 M e V / c 2 . Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 0,1128 MeV
C. 30,8215 MeV.
D.105,0732 MeV
Khối lượng hạt nhân N 7 14 bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 MeV/c2. Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 0,1128 MeV
C. 30,8215 MeV
D.105,0732 MeV
Đáp án D
Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công đúng bằng một lực liên kết của hạt nhân.
W l k = ∆ m c 2 = ( Z m p + ( A - Z ) m n - m N i ) c 2 = 105 , 0732 ( M e V )
Khối lượng hạt nhân N 7 14 bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 MeV/c2 . Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV.
B. 0,1128 MeV.
C. 30,8215 MeV.
D.105,0732 MeV.
Chọn đáp án D
Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công đúng bằng một lực liên kết của hạt nhân:
Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân đứng yên thì gây ra phản ứng . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là m H e = 4,0015 u, m N = 13,9992 u, m O = 16,9947 u và m X = 1,0073 u. Lấy lu = 931,5 MeV/ c 2 . Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
A. 1,21 MeV
B. 1,58 MeV
C. 1,96MeV
D. 0,.37MeV
Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân N 7 14 đứng yên thì gây ra phản ứng H 2 4 e + N 7 14 → O 6 17 + X . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là mHe = 4,0015 u, mN = 13,9992 u, mO = 16,9947 u và mX = 1,0073 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
A. 1,21 MeV.
B. 1,58 MeV.
C. 1,96 MeV.
D. 0,37 MeV.
Khi bắn hạt α có động năng K vào hạt nhân N 7 14 đứng yên thì gây ra phản ứng H 2 4 e + N 7 14 → O 8 17 + X . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là m H e = 4,0015 u, m N = 13,9992 u, m O = 16,9947 u và m X = 1,0073 u. Lấy 1u = 931,5 MeV/ c 2 . Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
A. 1,21 MeV.
B. 1,58 MeV.
C. 1,96 MeV.
D. 0,37 MeV.
Đáp án B
Phản ứng thu năng lượng :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có :
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có :
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + _7^{14}N \rightarrow _1^1p + _8^{17}O\) . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015u; mp = 1,0073 u; mN14 = 13,9992 u; mO17 = 16,9947 u. Biết 1 u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \(_8^{17}O\) là
A.2,075 MeV.
B.2,214 MeV.
C.6,145 MeV.
D.1,345 MeV.
\(\alpha + _7^{14}N \rightarrow _1^1p + _8^{17}O\)
\(m_t-m_s = m_{\alpha}+m_N - (m_{O}+m_p) =- 1,3.10^{-3}u < 0\), phản ứng thu năng lượng.
\(W_{thu} = (m_s-m_t)c^2 = K_t-K_s\)
=> \(1,3.10^{-3}.931,5 = K_{He}+K_N- (K_p+K_O)\)(do Nito đứng yên nên KN = 0)
=> \(K_p +K_O = 6,48905MeV. (1)\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
\(\overrightarrow P_{\alpha} =\overrightarrow P_{p} + \overrightarrow P_{O} \)
Dựa vào hình vẽ ta có (định lí Pi-ta-go)
\(P_{O}^2 = P_{\alpha}^2+P_p^2\)
=> \(2m_{O}K_{O} = 2m_{He}K_{He}+ 2m_pK_p.(2)\)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được
\(K_p = 4,414MeV; K_O = 2,075 MeV.\)
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N 7 14 đang đứng yên gây ra phản ứng: α + N 7 14 → p 1 1 + O 8 17 . Hạt proton bay theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015 u; mp = 1,0073 u; mN14 = 13,9992 u; mO17 = 16,9947 u. Biết Iu = 931,5 MeV/e2. Điện năng của hạt nhân là
A. 1,345 MeV.
B. 6,145 MeV.
C. 2,214 MeV.
D. 2,075 MeV.
Chọn đáp án D.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng suy ra:
Định luật bảo toàn năng lượng
Có giải hệ (1)(2) ta tìm được