Cho biết thì x có giá trị là:
A.
0,37
B.
Một giá trị khác
C.
0,37 hoặc -0,37
D.
-0,37
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,09
C. 0,07
D. 0,06
Tính x biết: x = 0 , 37
0,37 bé hơn 0,037 vì 0,37 là 37/10 còn 0,037 là 37/100
TRẢ LỜI:
0,37>0,037
TL:
0.37 bằng hoặc bé hơn hoặc lớn hơn 0,037
=>
\(0,37>0,037\)
_HT_
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O 2 . Sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 (trong đó số mol C O 2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,09
Giả sử X gồm:
C n H 2 n + 1 O 2 N a m i n o a x i t : x m o l
C m H 2 m + 3 N a m i n : y m o l
Đốt cháy:
C n H 2 n + 1 O 2 N + 1 , 5 n − 0 , 75 O 2 → n C O 2 + n + 0 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
x 1,5nx-0,75x nx
C m H 2 m + 3 N + 1 , 5 m + 0 , 75 O 2 → m C O 2 + m + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
y 1,5my+0,75m my
+ ) n O 2 = 1 , 5 n x – 0 , 75 x + 1 , 5 m y + 0 , 75 y = 0 , 57 1
+) nX = x + y = 0,16 (2)
+ ) n C O 2 = n x + m y = 0 , 37 3
Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09
n K O H = n a m i n o a x i t = 0 , 07 m o l
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,07.
B. 0,08.
C. 0,06.
D. 0,09.
Chọn đáp án A
+ Nhận thấy glyxin, alanin, valin có công thức tổng quát giống nhau.
+ Metylamin và etylamin cũng có công thức tổng quát giống nhau
⇒+ Xem hỗn hợp chỉ chứa gly, metylamin và etylamin. (Chọn 3 chất vất kỳ và chấp nhận giá trị âm).
+ Đặt số mol của 3 chất lần lượt là a, b ,c ta có hệ.
⇒ nKOH pứ = nGlyxin = a = 0,07 mol
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O 2 . Sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 (trong đó số mol CO 2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,07.
B. 0,08.
C. 0,06.
D. 0,09.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,09
Đáp án B
Giả sử X gồm:
CnH2n+1O2N (amino axit): x mol
CmH2m+3N (amin): y mol
Đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x 1,5nx-0,75x nx
CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y 1,5my+0,75m my
+ nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
+ nX = x + y = 0,16 (2)
+ nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09
nKOH = n amino axit = 0,07 mol
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,07
B. 0,08
C. 0,06
D. 0,09
Đáp án A
+ Nhận thấy glyxi, alanin, valin có công thức tổng quát giống nhau.
+ Metylamin và etylamin cũng có công thức tổng quát giống nhau
⇒+ Xem hỗn hợp chỉ chứa gly, metylamin và etylamin. (Chọn 3 chất vất kỳ và chấp nhận giá trị âm).
+ Đặt số mol của 3 chất lần lượt là a, b ,c ta có hệ.
⇒ nKOH pứ = nGlyxin = a = 0,07 mol
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,09
Đáp án B
Giả sử X gồm:
CnH2n+1O2N (amino axit): x mol
CmH2m+3N (amin): y mol
Đốt cháy:
CnH2n+1O2N + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O + 0,5N2
x 1,5nx-0,75x nx
CmH2m+3N + (1,5m+0,75)O2 → mCO2 + (m+1,5) H2O + 0,5N2
y 1,5my+0,75m my
+ nO2 = 1,5nx – 0,75x + 1,5my + 0,75y = 0,57 (1)
+ nX = x + y = 0,16 (2)
+ nCO2 = nx + my = 0,37 (3)
Giải (1)(2)(3) => x = 0,07; y = 0,09
nKOH = n amino axit = 0,07 mol