Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha bằng
A. 0,25λ
B. 2λ
C. 0,5λ
D. λ
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 3cm. Gọi ∆ là một đường thẳng nằm trên mặt nước, qua A và vuông góc với AB. Coi biên độ sóng trong quá trình lan truyền không đổi. Số điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên ∆ là:
A. 22
B. 10
C. 12
D. 20
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha và áp dụng công thức tính số cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn
Cách giải:
Hình ảnh giao thoa:
+ Số cực đại trên đoạn AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:
− A B λ < k < A B λ ⇔ − 16 3 < k < 16 3 ⇔ − 5,3 < k < 5,3 ⇒ k = 0 ; ± 1 ; ... ; ± 5
+ Trong khoảng từ A đến O có 5 đường hypebol cực đại. Mỗi đường cắt ( ∆ ) tại 2 điểm ⇒ Trên ( ∆ ) có 10 điểm dao động với biên độ cực đại
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 3cm. Gọi ∆ là một đường thẳng nằm trên mặt nước, qua A và vuông góc với AB. Coi biên độ sóng trong quá trình lan truyền không đổi. Số điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên ∆ là :
A. 22
B. 10
C. 12
D. 20
Xét giao thoa sóng ở mặt nước với hai ngồn sóng kếp hợp đặt tại A và B dao động điều hoà cùng pha, theo phương thẳng đứng. Sóng truyền có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
A. kλ với k = 0, ±1, ±2…
B. 2k λ với k = 0, ±1, ±2…
C. (k+0,5) λ với k = 0, ±1, ±2…
D. (2k+1) λ với k = 0, ±1, ±2…
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Nếu hai nguồn sóng cùng pha thì những điểm cực tiểu giao thoa nằm tại vị trí: d 2 − d 1 = k + 0,5 λ với k nguyên
Xét giao thoa sóng ở mặt nước với hai ngồn sóng kếp hợp đặt tại A và B dao động điều hoà cùng pha, theo phương thẳng đứng. Sóng truyền có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
A. kλ với k = 0, ±1, ±2…
B. 2k λ với k = 0, ±1, ±2…
C. (k+0,5) λ với k = 0, ±1, ±2…
D. (2k+1) λ với k = 0, ±1, ±2…
Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O đến điểm M nằm trên phương truyền cách O một khoảng là d. Phương trình dao động của phần tử môi trường tại khi có sóng truyền qua là u M = A cos ω t . Gọi λ là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Phương trình dao động của phần tử tại O là
A. u = A cos ω t − 2 π d v
B. u = A cos ω t + 2 π d λ
C. u = A cos ω t − 2 π d λ
D. u = A c o s ω t + 2 π d v
+ Phương trình sóng tại nguồn là u O = A cos ω t − 2 π d λ
→ Đáp án C
Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O đến điểm M nằm trên phương truyền cách O một khoảng là d. Phương trình dao động của phần tử môi trường tại M khi có sóng truyền qua là u M = Acos(ωt). Gọi λ là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Phương trình dao động của phần tử tại O là
A. u = A cos ω t - 2 π d v
B. u = A cos ω t + 2 π d λ
C. u = A cos ω t - 2 π d λ
D. u = A cos ω t + 2 π d v
Đáp án B
Phương trình dao động của phần tử tại O: u O = A cos ω t + 2 π d λ
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 14 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước dao động. Biết OM=8λ; ON=12λ và OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Chọn đáp án B
Kẻ O H ⊥ M N
Từ hệ thức 1 O H 2 = 1 O M 2 + 1 O N 2
tính được OH=6,6λ.
Các điểm dao động ngược pha với O
cách O một khoảng d=(k+0,5)λ.
Số điểm trên MH:6,6λ≤ (k+0,5)kλ≤ 8λ
→6,1≤ k≤ 7,5→k=7: có 1 điểm
Số điểm trên HN: 6,6λ≤ (k+0,5)kλ≤ 12λ
→6,1≤ k≤ 11,5→k=7,…11:5 điểm
Tổng số điểm là 6
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng λ . Hệ thức đúng là
A. v = f λ
B. v = λ 2
C. v = 2 πfλ
D. v = fλ
Chọn đáp án D
+ Bước sóng: λ = v f ⇒ v = λf