Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 3 lần AB và cách nó 80 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 25 cm
B. 15 cm.
C. 20 cm
D.10 cm
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25cm
B. 40cm
C. 16cm
D. 206cm
Bài 1: Một thấu kính có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính của thấu kính), cách thấu kính 30 cm cho ảnh A’B’ ngược chiều với AB.
a. Xác định loại thấu kính. Tính độ tụ của nó.
b. Xác định vị trí ảnh, số phóng đại và vẽ hình đúng tỉ lệ.
c. Tại vị trí ảnh trên người ta đặt một màn ảnh song song với vật, sau đó dịch chuyển ra xa thấu kính một đoạn 8cm thì phải di chuyển thấu kính về vị trí nào để tiếp tục thu ảnh rõ nét trên màn và di chuyển một đoạn bằng bao nhiêu ?
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 40 cm
B. 16 cm
C. 25 cm
D. 20 cm
Đáp án B
Ảnh ngược chiều và lớn gấp 4 lần vật, thì đây là ảnh thật.
Ta có:
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 40 cm
B. 16 cm
C. 25 cm
D. 20 cm
Đáp án B
Ảnh ngược chiều và lớn gấp 4 lần vật, thì đây là ảnh thật.
Ta có:
Vật sáng AB vuông góc với một trục chính của một thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100 cm. Tiêu cự f của thấu kính là
A. 20 cm
B. 40 cm
C. 16 cm
D. 25 cm
Vật sáng AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính (A nằm trên trục chính) cách thấu kính 25 cm cho ảnh A'B' cùng chiều với vật AB và cao gấp 4 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. 50/3 cm
B. 100/3 cm
C. -50/3 cm
D. -100/3 cm
Vật sáng AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính (A nằm trên trục chính) cách thấu kính 25 cm cho ảnh A'B' cùng chiều với vật AB và cao gấp 4 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. 50 3 c m
B. 100 3 c m
C. - 50 3 c m
D. - 100 3 c m
Cho hai thấu kính hội tụ L 1 , L 2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L 1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
A. ảnh thật, nằm sau L 1 cách L 1 một đoạn 60 (cm)
B. ảnh ảo, nằm trước L 2 cách L 2 một đoạn 20 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau L 2 cách L 2 một đoạn 100 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước L 2 cách L 2 một đoạn 100 (cm).
Chọn D
Hướng dẫn:
Sơ đồ tạo ảnh của vật AB qua hệ hai thấu kính là:
A
B
→
d
1
L
1
A
'
B
'
d
1
'
→
d
2
L
2
A
"
B
"
d
2
'
- Áp dụng công thức thấu kính 1 f 1 = 1 d 1 + 1 d 1 ' ta có d1’ = 60 (cm). A B → L 1 A ' B ' → L 2 A " B "
- Khoảng cách giữa hai thấu kính là a = d 1 ' + d 2 suy ra d2 = 20 (cm).
- Áp dụng công thức thấu kính 1 f 2 = 1 d 2 + 1 d 2 ' ta có d2’ = 100 (cm)
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính. Chiều cao của vật là 3 cm. Tiêu cự của thấu kính là 10 cm. Khoảng cách từ vật AB đến thấu kính là 15 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
Khoảng cách từ ảnh đến vật:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3}{h'}=\dfrac{15}{30}\Rightarrow h'=6cm\)
Vậy ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.