Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ
B. các thành phố lớn ở miền Nam
C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung
Câu 14: Có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa
A. Tây Nguyên và ven biển Bắc Bộ
B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên và ven biển miền Trung
D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long
Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.
B. các thành phố lớn ở miền Nam.
C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung
Đáp án C
Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ
B. các thành phố lớn ở miền Nam.
C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.
Nhận định nào dưới đây không đúng về vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ở phía Đông và Đông Bắc
B. Nằm liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long ở phía Tây Nam và Tây Bắc
C. Phía Bắc giáp với Campuchia, phía Đông Nam giáp Biển Đông
D. Giáp với Lào ở phía Tây
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
5448,3 |
6432,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2444,9 |
2905,0 |
Bắc Trung Bộ |
1705,7 |
2155,8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
3054,1 |
3422,8 |
Tây Nguyên |
1487,2 |
1627,2 |
Đông Nam Bộ |
8298,6 |
10131,6 |
Đồng bằng sông cửu Long |
4077,1 |
4393,1 |
Tổng số |
26515,9 |
31067,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột ghép.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự vào hướng Nam Bộ, trọng tâm là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Đồng Nai và Tây Ninh.
Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự vào hướng Nam Bộ, trọng tâm là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Đồng Nai và Tây Ninh.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Chọn đáp án B
Do yêu cầu thể hiện cơ cấu nên có thể chọn biểu đồ tròn hoặc miền, tuy nhiên nội dung thể hiện là sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của năm 2010 nên chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:
A. Tăng cường tình trạng độc canh
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Đáp án cần chọn là: B
Vùng chuyên canh là vùng chuyên sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh nổi bật nhất chủ yếu.
=> Góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng cường chuyên môn hóa sản xuất của vùng.