Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. khai thác và chế biến gỗ lâm sản.
B. kinh tế biển.
C. chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.
D. cây công nghiệp hàng năm.
Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. khai thác và chế biến gỗ lâm sản.
B. kinh tế biển.
C. chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.
D. cây công nghiệp hàng năm.
Chọn đáp án B
Dựa vào SGK địa lí trang 162: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ: Phát triển tổng hợp kinh tế biển là ngành mũi nhọn của vùng do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này.
Câu 717. Ngành kinh tế có vai trò ngày càng lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của Bắc Trung Bộ là
A. chăn nuôi gia cầm.
B. chăn nuôi gia súc.
C. trồng cây thực phẩm.
D. đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản
Thường sẽ là đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản
Lốt 4 câu này
Câu 13: Nền kinh tế Trung Phi chủ yếu dựa vào:
A. Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
B. Khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi và khai thác khoáng sản.
D. Khai thác lâm sản và khoáng sản.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế của các nước Trung Phi.
A. Hầu hết các nước có thu nhập từ 200 đến 1000 USD/ người/năm.
B. Hầu hết các nước có thu nhập cao trên 2500 USSD/người/năm.
C. Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền.
D. Có nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 15: “Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch”. Đó là đặc điểm kinh nổi bật của khu vực nào ở Châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Trung Phi. C. Nam Phi. D. Bắc phi và Nam Phi.
Câu 16: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế của các nước Trung Phi.
A. Phần lớn là nước nghèo.
B. Kinh tế chậm phát triển.
C. Chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
D. Chủ yếu trồng lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới.
Câu 13: Nền kinh tế Trung Phi chủ yếu dựa vào:
A. Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
B. Khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi và khai thác khoáng sản.
D. Khai thác lâm sản và khoáng sản.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế của các nước Trung Phi.
A. Hầu hết các nước có thu nhập từ 200 đến 1000 USD/ người/năm.
B. Hầu hết các nước có thu nhập cao trên 2500 USSD/người/năm.
C. Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền.
D. Có nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 15: “Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch”. Đó là đặc điểm kinh nổi bật của khu vực nào ở Châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Trung Phi. C. Nam Phi. D. Bắc phi và Nam Phi.
Câu 16: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế của các nước Trung Phi.
A. Phần lớn là nước nghèo.
B. Kinh tế chậm phát triển.
C. Chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
D. Chủ yếu trồng lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới.
chúc em học tốt
@Admin
Câu 15: Nền kinh tế của các nước ở khu vực Trung Phi chủ yếu dựa vào
A. Trồng trọt, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
B. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản.
C. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
D. Chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Câu 16: Nét độc đáo của địa hình Nam Phi là:
A. Đại bộ phận là sơn nguyên cao trên 1 000m.
B. Có thảm thực vật của vùng ôn đới.
C. Ven biển có nhiều đồng bằng thấp.
D. Giới động vật rất nghèo nàn
Câu 17: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề:
A. Săn bắn và trồng trọt.
B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt.
D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 18: Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nào cao nhất:
A. Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Trung Phi
D. Trung Phi và Nam phi
Câu 19: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.
D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
Câu 20: Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa
B. Bị đưa sang làm nô lệ
C. Sang buôn bán
D. Đi thăm quan du lịch
Câu 21 : Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu?
A. Cận nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Hoang mạc.
D. Hàn đới.
Câu 22: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có:
A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.
Câu 23: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là:
A. Rất đều.
B. Đều.
C. Không đều.
D. Bình thường.
Câu 24: Từ khi dịch bệnh COVITD-19 bùng phát ở châu Phi, vấn đề diễn ra trầm trọng hơn ở đây là?
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng cao
B. Khủng hoảng lương thực
C. Tệ nạn xã hội ngày càng khó kiểm soát
D. Nội chiến giữa các bộ tộc
Câu 25: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao:
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 26: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Mĩ.
B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;
C. Ven vịnh Mê-hi-cô
D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì
Câu 27: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:
A. Quy mô diện tích lớn.
B. Sản lượng nông sản cao.
C. Chất lượng nông sản tốt.
D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.
Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Thương mại.
Câu 29: Kênh đào Xuy-ê là điểm nút giao thông hàng hải quốc tế nối liền
A. Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương
B. Địa Trung Hải với biển Đỏ
C. Địa Trung Hải với biển Đen
D. Tại Tây Dương với biển Đỏ
Câu 30: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Alaxca và Bắc Canada.
B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
D. Mê-hi-cô và Alaxca.
Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc so với Đông Bắc là
A. trồng cây công nghiệp ôn đới và cận nhiệt.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm, nhiệt điện.
C. phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.
D. khai thác khoáng sản, chăn nuôi gia súc lớn.
Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc so với Đông Bắc là
A. trồng cây công nghiệp ôn đới và cận nhiệt.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm, nhiệt điện.
C. phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.
D. khai thác khoáng sản, chăn nuôi gia súc lớn.
ngoài hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung bộ còn có điều kiện để phát triển ngành kinh tế nào ?
Ngoài hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản, Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung bộ còn có điều kiện để phát triển ngành kinh tế nào ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành khai thác, chế biến lâm sản có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng.
B. Quảng Ngãi.
C. Quy Nhơn.
D. Khánh Hòa.
rồng trọt, chăn nuôi, sản xuất hàng thủ công, khai thác và chế biến lâm sản...là những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ít người ở vùng núi. Các hoạt động kinh tế này hết sức đa dạng và phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng nơi. Nhờ phát triển giao thông và điện lực...nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện, làm cho bộ mặt nhiều vùng núi biến đổi nhanh chóng. Tuy nhiên, ở một số nơi sự phát triển này đã tác động tiêu cực đến môi trường, đến bản sắc văn hóa của các dân tộc ở vùng núi. giúp mik