Một ancol no Y mạch hở có số C bằng số nhóm chức. Biết 9,3g Y tác dụng với Na dư thu được 0,15 mol H2 (đktc). Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3OH
B. C3H5(OH)3
C. C2H4(OH)2
D. C4H6(OH)4
Một rượu no đa chức A có x nguyên tử C và y nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18,4 gam A tác dụng với lượng dư Na thu được 6,72 lít H2 (đktc). biết x=y. A có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H6(OH)2
C. C3H5 (OH)3
D. CH3OH
Đáp án C
A là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)y
CxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H2
0,6/y 0,3
MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3
Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3
Một Ancol no, đa chức, mạch hở, có n nguyên tử C và m nhóm –OH. Cho 7,6 gam Ancol này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
A. 7n + 1 = 11m
B. 7n + 2 = 12m
C. 8n + 1 = 11m
D. 7n + 2 = 11m
Lời giải:
Công thức của Ancol là : CnH2n+2Om
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2/m ⇒ nC = n.0,2/m
Ancol no ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 ⇒ nH = 2.(0,2/m + 0,2n/m)
7,6 = mC + mH + mO
⇒ 7,6 = 12n . 0,2/m + 2.(0,2/m + 0,2n/m) + 0,2.16
⇒ 7n + 1 = 11m .
Đáp án A.
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần nguyên tố là C, H và O. Trong X chỉ có một loại nhóm chức. X tác dụng được với kim loại Na cho khí H2, hòa tan được Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X bằng oxi dư thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Chọn A.
Dựa vào các dữ kiện đề bài cho ta suy ra công thức của X có thể là C2H4(OH)2, CH3COOH, (COOH)2
Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Đáp án A
X chứa nhóm chức có H linh động và có khả năng hòa tan Cu(OH)2, tác dụng được với Na → X có thể có nhóm chức ancol hoặc axit cacboxylic.
Mặt khác, MX = 90. Tác dụng Na cho số mol H2 bằng số mol X p.ư. Các CT thỏa mãn gồm:
(COOH)2; C=C-C(OH)-C(OH); C(OH)-C=C-C(OH); C-C(OH)-C(COOH); C(OH)-C(COOH)
Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Chọn C
X chứa nhóm chức có H linh động và có khả năng hòa tan Cu(OH)2, tác dụng được với Na → X có thể có nhóm chức ancol hoặc axit cacboxylic.
Mặt khác, MX = 90. Tác dụng Na cho số mol H2 bằng số mol X p.ư. Các CT thỏa mãn gồm:
(COOH)2; C-C-C(OH)-C(OH); C-C(OH)-C(OH)-C; C-C(OH)-C(COOH); C(OH)-C(COOH)
Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng số mol của X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Giải thích: Đáp án A
X chứa nhóm chức có H linh động và có khả năng hòa tan Cu(OH)2, tác dụng được với Na → X có thể có nhóm chức ancol hoặc axit cacboxylic.
Mặt khác, MX = 90. Tác dụng Na cho số mol H2 bằng số mol X p.ư. Các CT thỏa mãn gồm:
(COOH)2; C=C-C(OH)-C(OH); C(OH)-C=C-C(OH); C-C(OH)-C(COOH); C(OH)-C(COOH)
Một rượu có dạng R(OH)n (MX = 62g/mol) tác dụng với một axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m thu được một hợp chất Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất; Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z có thể tác dụng vừa đủ với lần lượt: 1 mol NaHCO3, 2 mol NaOH, 2 mol Na và 2 mol H2 (Ni, t). Xác định công thức cấu tạo của Z. Biết X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O.
Hỗn hợp gồm C3H6(OH)2, CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. Cho 11,36 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,584 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,36 gam X thu được V lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng C3H6(OH)2 trong X là
A. 66,90
B. 40,14
C. 33,45
D. 60,21