Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây
A. H2/Ni,to; AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2, H2SO4 loãng
C. H2SO4 loãng nóng, H2/Ni,to
D. Cu(OH)2; AgNO3/NH3
Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với các chất: (1) H2 (xúc tác Ni, to), (2) AgNO3 (trong dung dịch NH3, to). Chất nào sau đây phù hợp với T?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Axit gluconic.
D. Sobitol.
Chọn đáp án B
C6H12O6 + H2 → C6H14O2.
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 .
Vậy T là glucozơ
Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2) Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H2 (xt: Ni, t0). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau đây?
A. HCOOCH2-CH=CH2
B. HCOOC2H5
C. CH2=CH-COOCH3
D. HCOOCH=CH2
Đáp án A
Có phản ứng với NaOH ⇒ ancol và có phản ứng tráng gương.
⇒ Este có dạng HCOOCH2–R ⇒ Loại B, C và D
Chất hữu cơ X có các tính chất: (1) tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra ancol; (2) Có phản ứng tráng gương; (3) có phản ứng cộng H2 (xt: Ni, t0). Vậy X có thể là chất nào trong các chất sau đây?
A. HCOOCH2-CH=CH2.
B. HCOOC2H5.
C. CH2=CH-COOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
Đáp án A
Có phản ứng với NaOH
⇒ ancol và có phản ứng tráng gương.
⇒ Este có dạng HCOOCH2–R ⇒ Loại B, C và D.
Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với:
- H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất E.
- Nước brom, thu được chất G.
- AgNO3 (trong dung dịch NH3, to), thu được amoni gluconat.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch T hòa tan được Cu(OH)2.
B. T được gọi là đường mía.
C. G là axit gluconic.
D. E là sobitol.
Chọn đáp án B
thỏa mãn các tính chất đề bài ⇒ T là glucozơ
E là sobitol; G là axit gluconic
Theo đó, các phát biểu A, C, D đều đúng; phát biểu B sai
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với H2 (xt Ni, to) với tỉ lệ mol 1 : 2 sinh ra hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na với tỉ lệ mol 1:1. X là hợp chất nào sau đây?
A. Anđehit oxalic
B. Anđehit acrylic
C. Anđehit propionic.
D. Anđehit fomic
Este nào sau đây tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. Etyl axetat
B. Metyl acrylat
C. Tripanmitin
D. Isoamyl axetat
Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. Triolein.
B. Glucozơ.
C. Tripanmitin.
D. Vinyl axetat.
Cho các mệnh đề sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
(3) Glucozo va fructozo tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Tinh bột và glucozo đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(5) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng
Số mệnh đề đúng là:
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án A.
(1) Sai do cả glucozo và fructozo đều có phản ứng gương
(2) Đúng
(3) Đúng do cùng tạo ra C6H14O6
(4) Đúng
(5) Đúng
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. C3H4O2.
B. CH2O.
C. C2H2O4.
D. C2H2O2.
Đáp án C
Chất không tham gia phản ứng cộng H2 (to, Ni) là C2H2O4, nó là axit oxalic, có công thức cấu tạo là HOOC-