Cho một lượng ancol E đi vào bình đựng Na (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3 gam và có 1,568 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức rượu E là:
A. C3H5(OH)3
B. C3H7OH
C. C2H4(OH)2
D. C2H5OH
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
A. 12.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
A. 12
B. 9.
C. 10
D. 11
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
A. 12.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Chọn A.
Ta có:
=> 2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.
Vì các chất trong E có số mol bằng nhau Þ X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5,
T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 12 nguyên tử C.
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
A. 12
B. 9
C. 10
D. 11
Cho từ từ 10,08 lít khí X gồm 1 ankan và 1 anken đi qua bình đựng dung dịch Br2, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam và thoát ra 6,72 lít khí Y (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Xác định công thức ankan, anken
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(n_Y=n_{ankan}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\text{Số nguyên tử C trong ankan : }\) \(\dfrac{0.6}{0.3}=2\)
\(CT:C_2H_6\)
\(n_{anken}=\dfrac{10.08-6.72}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(M_{anken}=\dfrac{6.3}{0.15}=42\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n=42\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CT:C_3H_6\)
Hỗn hợp E gồm sáu trieste X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng lên thêm 10,68 gam và có 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử cacbon có trong Q là
A. 12
B. 9
C. 10
D. 11
E + NaOH → muối G + ancol F
Xét ancol F
F là ancol 3 chức nên F + Na → 3/2 H2
Ta có nH2 = 0,18 mol → nF = 0,12 mol
Khối lượng bình Na tăng là mbình tăng = mG – mH2 = 10,68 → mG = 10,68 + 0,18.2 = 11,04 g
→MF = 92 → F là C3H8O3 (glixerol)
Xét muối G có
nG = 3nF = 3.0,12 =0,36 mol
→MG = 29,52 : 0,36 = 82 → G có CTTB là RCOONa thì MR = 15
→ G có một muối là HCOONa
Vì E gồm các este có cùng số mol và este được tạo từ 2 axit → 2 muối có số mol bằng nhau → muối còn lại có CTPT là CnH2n+1COONa → muối còn lại C2H5COONa
→ X tạo bới (HCOO)3C3H5
Y và Z là 2 đồng phân của este tạo bởi (HCOO)2(C2H5COO)C3H5
T và P là 2 đồng phân của (HCOO)(C2H5COO)2C3H5
Q là (C2H5COO)3C3H5
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 0,25 mol khí H2 và khối lượng bình tăng thêm 18,3 gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch NaHCO3 dư thấy thoát ra khí CO2 và khối lượng bình tăng thêm 14,4 gam. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể. Xác định công thức của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và glixerol tác dụng với Na kim loại dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt 7,2 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam, khí còn lại được dẫn qua bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9.
B. 20
C. 15
D. 12
Cho một ancol X đơn chức vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và khối lượng bình đựng Na tăng thêm 0,62 gam. Ancol X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH