Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300ml dung dịch HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam Fe(NO3) . Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 8,96 lít
D. 6,72 lít
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A. 29,660
B. 59,320
C. 27,175
D. 54,350
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g
Nung m gam Fe trong không khí, thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Giá trị của m là
Câu 10: X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4. Hòa tan hoàn toàn 76,8 gam X bằng HNo3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Thể tích dung dịch HNo3 4M là?
n Fe = a ; n FeO = 2a ; n Fe3O4 = 3a ; n Fe2O3 = 4a
Suy ra :
n Fe = 20a ; n O = 26a
Ta có :
20a.56 + 26a.16 = 76,8
=> a = 0,05
n Fe = 1(mol) ; n O = 1,3(mol)
Gọi n NO = x ; n NO2 = y
Ta có :
x + y = 4,48/22,4 = 0,2
Bảo toàn e : 3x + y = 1.3 -1,3.2
=> x = y = 0,1
Ta có :
n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 2n O = 0,1.4 + 0,1.2 + 1,3.2 = 3,2(mol)
V HNO3 = 3,2/4 = 0,8(lít)
Gọi số mol Fe; FeO; Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là a;2a;3a;4a
$\Rightarrow a=0,05(mol)$
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x;y(mol)
Ta có: $x+y=0,2(mol)$
Bảo toàn e ta có: $3x+y=0,4$
Giải hệ ta được $x=y=0,1(mol)$
Dùng phương trình $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=3,35(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=0,8375(l)$
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,4 mol Fe(NO3)3 và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc). Vậy số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,45 mol
B. 1,4 mol
C. 1,35 mol
D. 1,2 mol
Chọn đáp án A.
BTNT.N => nHNO3 = 0,4 × 3 + 5,6/22,4 = 1,45 mol.
Nung m gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được 11,2 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 8,4 gam
B. 5,6 gam
C. 11,2 gam
D. 7 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO( đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3–). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 lít.
B. 5,04 lít.
C. 5,60 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án D
Coi hỗn hợp X ban đầu gồm Fe: x mol và O: y mol
Gọi nNO = z mol
Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3-, thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 là 19. Thể tích V ở đktc là bao nhiêu?
MX= 19.2=38
=> nN2=nNO2=x
mFe + mO = moxit
=> mO = moxit- mFe = 7,36-5,6=1,76 gam
=> nO = 0,11 mol
Fe0 →Fe3+ + 3e
0,1 0,3
O0 +2e →O2- N+5 + 3e → N+2 N+5 +1e → N+4
0,11 0,22 3x x x x
Bảo toàn e: 0,3 = 0,22+3x+x =0,22+4x =>x= 0,02
=> nkhí = 2x=0,04 mol
=> Vkhí = 0,04.22,4=0,896 lít=896 ml
Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng m gam Fe ban đầu là:
sử dụng phương pháp bảo toàn electron
‘-Các quá trình cho nhận electron:
Fe0 → Fe3+ + 3e
O20 +4e → 2O2-2
\(\dfrac{m}{56}->\dfrac{3m}{56}\dfrac{12-m}{32}->\dfrac{12-m}{8}\)
=> \(\dfrac{3m}{56}=\dfrac{12-m}{8}\) +0,3 => m = 10,08 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 lít
B. 5,04 lít
C. 5,6 lít
D. 4,48 lít