Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 ankan là đổng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13.05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 24,34%
B. 38,09%
C. 22,75%
D. 52,92%
Hỗn hợp X gồm ancol etylic và 2 ankan là đổng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13.05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A. 24,34%
B. 38,09%
C. 22,75%
D. 52,92%
Đáp án A
nH2O = 0,725 mol; nCO2 = 0,6 mol.
Theo bảo toàn nguyên tố: mX=mC+mH+mO→mO= 9,45 - 0,6 x 12 - 0,725 x 2 = 0,8 gam
→ n C 2 H 5 OH = n O = 0,8: 16 = 0,05 mol
→ % m C 2 H 5 OH = 0 , 05 × 46 9 , 45 × 100 % = 24 , 34 %
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, fomanđehit và metyl fomat, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là
A. 23,47%.
B. 27,71%.
C. 43,40%.
D. 33,82%.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 8%.
B. 23%.
C. 46%.
D. 16%.
Đáp án B
Gọi số mol của CH3OH, C2H5OH, CH8O3 trong m gam X lần lượt là x, y, z
Trong 80 gam X chỉ có glixerol hòa tan được 0,3 mol Cu(OH)2
mglixerol = 0,3.2. 92 = 55,2 gam → m C 3 H 8 m X = 55 , 2 80
Ta có hệ
%C2H5OH = 0 , 1 × 46 0 , 05 . 32 + 0 , 1 . 46 + 0 , 15 . 92 ×100% = 23%
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí C O 2 (đktc) và 18 gam H 2 O . Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam C u ( O H ) 2 . Thành phần phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 23%
B. 46%
C. 16%
D. 8%
Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H 2 O và 26,88 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và axetanđehit, thu được 26,40 gam C O 2 và 12,60 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng ancol etylic có trong hỗn hợp X là
A. 46,30%
B. 46,03%
C. 36,51%
D. 36,50%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, metyl fomat và ancol etylic thì thu được 14,56 lít CO2 (đkc) và 13,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp là
A. 20,2%.
B. 35,1%.
C. 25,4%.
D. 23,4%.
Đáp án C
Hỗn hợp gồm C6H12O6, C2H4O2, C2H6O || Mặt khác, C6H12O6 = 3C2H4O2.
► Quy hỗn hợp về C2H4O2 và C2H6O ⇒ nC2H6O = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nC2H4O2 = (0,65 – 0,1 × 2) ÷ 2 = 0,225 mol.
||⇒ %mancol etylic = 0,1 × 46 ÷ (0,225 × 60 + 0,1 × 46) × 100% = 25,4%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Hỗn hợp X gồm glixerol và 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 17,0 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 17,0 gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng H2O đă sinh ra
A. 12,6 gam
B. 13,5 gam
C. 14,4 gam
D. 16,2 gam
ĐÁP ÁN D
Gọi Dạng chung của ancol có dạng M(OH)x
2M(OH)x+ 2NaOH ->2M(ONa)x + x H2
=> nO(X)= 2.nH2=0,5 mol
Khi đốt chaý X Theo DLBTKL và BTNTố:
mX= mO(X) +mC(CO2) +mH(H2O)
= 16 nO(X) +12nCO2 + 2 nH2O=17g
=> mH2O = 18.nH2O = 16,2
=> chọn D