Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N2.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C6H10O2N2.
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (ở đktc) một khí trơ. Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N2
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C6H10O2N2
Đáp án B
X có dạng CxHyOtN
nC = nCO2 = 0,3 mol.
nH = nH2O = 2 × nH2O = 2 × 0,25 = 0,5 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 1 , 12 22 , 4 = 0,1 mol.
mO = mX - mC - mH -mO = 8,7 - 0,3 × 12 - 0,5 × 1 - 0,1 × 14 = 3,2 gam.
nO = 3 , 2 16 = 0,2 mol.
Ta có x : y : z : 1 = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 3 : 5 : 2 : 1
Vậy X là C3H5O2N
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2
B. C3H5O2N
C. C3H7O2N
D. C6H10O2N2
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol C O 2 ; 0,25 mol H 2 O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là
A. H 2 N − C H 2 – C H 2 – C O O H .
B. C H 2 = C ( N H 2 ) − C O O H .
C. C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H .
D. H 2 N − C H 2 − C O O H .
n N 2 = 0 , 05 m o l
BTKL: m a a = m C + m H + m O / a a + m N
→ n O ( t r o n g A ) = 8 , 7 − 0 , 3.12 − 0 , 25.2 − 0 , 05.28 16 = 0 , 2 m o l
Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH => n A = n O / 2 = 0 , 1 m o l
→ số C = n C O 2 / n A = 0 , 3 / 0 , 1 = 3
Số H = 2 n H 2 O / n A = 5
Số N = 2 n N 2 / n A = 1
=> CTPT C 3 H 5 O 2 N
Vì A là α-aminaxit → CTCT: C H 2 = C ( N H 2 ) − C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Tripeptit mạch hở X là tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 109,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol 2 là:
A. 4,5
B. 9
C.10,5
D. 5,25
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X no, mạch hở, có một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH thì thu được 19,8 gam CO2; 0,525 mol H2O. Giá trị của m là
A. 8,9.
B. 7,5
C. 13,35.
D. 11,25
Chọn C
nC : nH = 0,45: 1,05 = 3 : 7 ⇒ X là C3H7O2N
⇒ m = 0,15.89 = 13,35
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X no, mạch hở, có một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH thì thu được 19,8 gam CO2; 0,525 mol H2O. Giá trị của m là
A. 8,9.
B. 7,5.
C. 13,35.
D. 11,25.
nC : nH = 0,45: 1,05 = 3 : 7
=> X là C3H7O2N
=> m = 0,15.89 = 13,35
=> Chọn C.
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm – N H 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O , N 2 , trong đó tổng khối lượng của C O 2 v à H 2 O là 47,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu mol O 2 ?
A. 1,875 mol.
B. 2,025 mol.
C. 2,8 mol.
D. 3,375 mol.
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?
A. 2,8 mol
B. 2,025 mol
C. 3,375 mol
D. 1,875 mol
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ các amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm N2, CO2, H2O trong đó tổng khối lượng H2O và CO2 là 109,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là
A. 4,5
B. 9.
C. 6,75
D. 3,375