Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là:
A. C2H5COOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Hòa tan 26.8 gam hh hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21.6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là :
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH , C3H7COOH
C. HCOOH , C2H5COOH
D. HCOOH , C3H7COOH
Vì phản ứng tạo ra bạc nên phải có \(\text{HCOOH}\) . Theo bài ra ta có
\(\begin{cases}n_{HCOOH}=2.\left(\frac{21,6}{4.108}\right)\\n_{HCOOH}+n_{RCOOH}=2.\left(\frac{200.1}{1000}\right)\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}n_{HCOOH}=0,1mol\\n_{RCOOH}=0,3mol\end{cases}\)\(\rightarrow M_{RCOOH}=\frac{26,8-0,1.46}{0,3}\)
\(\Rightarrow M_R=29\Rightarrow R:C_2H_5\Rightarrow C\) là đáp án đúng
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là
A. C2H5COOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Đáp án C
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
x mol → x mol tăng 38x gam
9 gam → 14,7 gam tăng 5,7 gam
=> 38x = 5,7 => x = 0,15 (mol) => MX = 9: 0,15 = 60 => R = 15
=> CT X: CH3COOH
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là
A. C3H7COOH
B. HCOOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là:
A. C2H5COOH.
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. HCOOH
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là
A. C3H7COOH
B. HCOOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
Câu 8: (ĐHA-2010) Thủy phân 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100gam dung dịch NaOH 24 % thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOHB. CH3COOH và C2H5COOHC. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOHnNaOH = 0,6 => tỉ lệ 1:3 và thu đc một ancol => Este 3 chức dạng (RtbCOO)3R'
(RtbCOO)3R' + 3NaOH -> 3RtbCOONa + R'(OH)3
0,2 ----------------> 0,6 ----------> 0,6
=> RtbCOONa = 43,6/0,6 => Rtb = 5,6 => Có Axit HCOOH
TH1: Giả Sử: 2muối HCOONa: 0,4mol và 1 muối RCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,4.68 + 0,2.(R+67) = 43,6 => R = 15 => CH3-
=>2 Axit: HCOOH&CH3COOH
TH2: Giả Sử: 2muối RCOONa: 0,4mol và 1 muối HCOONa: 0,2 mol
khối lượng muối = 0,2.68 + 0,4.(R+67) = 43,6 => R = 8 => Loại.
A đúng
X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este 3 chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 25,8 gam hỗn hợp E gồm X và Y bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối có khối lượng 35,3 gam và glixerol. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm C H 3 C O O H , C 2 H 5 C O O H và X. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam E thu được 26,88 lít C O 2 (đktc) và 16,2 gam H 2 O . Công thức của X là
A. C 4 H 7 C O O H
B. HCOOH
C. C 3 H 5 C O O H
D. C 2 H 3 C O O H
Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn A
Ta có: amin tác dụng HCl tạo ra muối.
BTKL: m(HCl) + m(X) =m (muối)
Tìm được m(HCl) = 3,65 g nên n(HCl) =0,1 mol
Vì amin là đơn chức nên n(X) =n(HCl) = 0,1 mol
Suy ra M(X) = 5,9 / 0,1 = 59
Vậy CT X: C3H9N
Các CTCT thỏa mãn:
C-C-C-N
C-C(C)-N
C-C-N-C
C-N(C)-C
Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Ta có: amin tác dụng HCl tạo ra muối.
BTKL: m(HCl) + m(X) =m (muối)
Tìm được m(HCl) = 3,65 g nên n(HCl) =0,1 mol
Vì amin là đơn chức nên n(X) =n(HCl) = 0,1 mol
Suy ra M(X) = 5,9 / 0,1 = 59
Vậy CT X: C3H9N
Các CTCT thỏa mãn:
C-C-C-N
C-C(C)-N
C-C-N-C
C-N(C)-C