Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70°". Cách ghi đó có ý nghĩa là
A. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
B. trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất.
C. cồn này sôi ở 70°C
D. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70°". Cách ghi đó có ý nghĩa là
A. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
B. trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất
C. cồn này sôi ở 70°C
D. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất
Chọn đáp án A
+ Độ rượu là số ml rượu Etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
⇒ Cồn 70o là cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
⇒ Chọn A
Trên nhãn chai cồn y tế ghi "cồn 70°". Cách ghi đó có ý nghĩa là
A. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
B. trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất.
C. cồn này sôi ở 70°C.
D. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
Đáp án A
+ Độ rượu là số ml rượu Etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
⇒ Cồn 70o là cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o.
b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o
- Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.
Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o là
- \(V_{C_2H_5OH}=\frac{Đr}{100^0}\times V_{dd C_2H_5OH}=\frac{70^0}{100^0}\times50=35\left(ml\right)\)
b) nC2H5OH = 0,2 mol; nCH3COOH = 0,1 mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Theo PTHH 1 mol 1 mol
Theo đề bài 0,1 mol 0,2 mol
Ta thấy \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,2}{1}\)
Vậy CH3COOH phản ứng hết nếu H =100%. C2H5OH dư, mọi tính toán theo số mol của CH3COOH.
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1\times88=8,8\left(gam\right)\)
Hiệu suất của phản ứng là: \(Hs=\frac{5,28}{8,8}\times100=60\%\)
Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 700”. Cách ghi đó có ý nghĩa.
A. 100ml cồn trong chai có 70ml cồn nguyên chất.
B. Trong chai cồn có 70ml cồn nguyên chất.
C. Cồn này sôi ở 700 C.
D. 100ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
Đáp án A
Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung dịch
Cồn “700” hiểu là cứ 100ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
Trên nhãn chai cồn y tế ghi " Cồn 70o ". Cách ghi đó có ý nghĩa nào sau đây ?
A. Cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất.
B. Cứ 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.
C. Trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất.
D. Cồn này sôi ở 70oC.
Đáp án A
Cứ 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất
2 bình thí nghiêm A và B .Bình A chứa 1 lít nước nguyên chất và bình B chứa 1 lít cồn nguyên chất .Lấy 100 ml cồn trong bình B sang qua bình A rồi lắc đều ,sau đó lấy 100 ml hỗn hợp ở bình A sang qua bình B.Hỏi tỉ lệ cồn và nước ở mỗi bình sau khi thí nghiệm là bao nhiêu?
Có 100 ml cồn 92° a. Hãy viết phương trình phản ứng với Kali dư. b. Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong lượng cồn trên. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. c. Tính thể tích khi hidro sinh ra ở câu a (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. 6. Khi lên men a gam CH2O. thì thu được 6,9 gam rượu etylic . a. Viết phương trình, phản ứng . Tính a b. Nếu hiệu suất phản ứng là 85% thì a bằng bao nhiêu ?. Nếu cho lượng rượu trên lên men giấm thì thu được bao nhiêu gam dung dịch giảm ăn 4%.
Hai bình thí nghiệm A và B. Bình A chứa 1 lít nước nguyên chất và bình B chứa 1 lít cồn nguyên chất. Lấy 100 ml cồn ở bình B đổ vào A rồi lắc đều, sau đó lấy 100 ml hỗn hợp ở bình A đổ lại bình B. Hỏi tỉ lệ cồn và nước ở mỗi bình sau thí nghiệm là bao nhiêu?
Hai bình thí nghiệm A và B. Bình A chứa 1 lít nước nguyên chất và bình B chứa 1 lít cồn nguyên chất. Lấy 100 ml cồn ở bình B đổ vào A rồi lắc đều, sau đó lấy 100 ml hỗn hợp ở bình A đổ lại bình B. Hỏi tỉ lệ cồn và nước ở mỗi bình sau thí nghiệm là bao nhiêu?