Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3CH2CH2COOH.
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3CH2CH2COOH
Đáp án C
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
nX = nKOH = 0,005 => MX = 10.3,7%/0,005 = 74 => R = 29 (C2H5)
Vậy X là C2H5COOH
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3CH2CH2COOH.
Chọn C
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
nX = nKOH = 0,005 ⇒ MX = 10.3,7%/0,005 = 74 ⇒ R = 29 (C2H5)
Vậy X là C2H5COOH
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3CH2CH2COOH
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
nX = nKOH = 0,005 => MX = 10.3,7%/0,005 = 74 => R = 29 (C2H5)
Vậy X là C2H5COOH => Chọn C.
0,4 mol ← 0,2 mol
R ¯ = 12/0,4 = 30 => 2 kim loại kiềm là Na và K (vì 23 < 30 < 39) => Chọn B.
mdd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,1.2 + 0,1.71 + 0,1.58 = 13,1g => Chọn D
Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CH2COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH.
Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH
B. CH3CH2CH2COOH
C. HCOOH
D. CH3COOH
Đáp án : A
mRCOOH = 3,7g ; nRCOOH = nKOH = 0,05 mol
=> MRCOOH = 74g
=> CH3CH2COOH
Trung hòa dung dịch X chứa 2 axit n đơn chức kế tiếp cần 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 4,52g hỗn hợp muối K. Xác định công thức cấu tạo và nồng độ mol của mỗi axit trong 50ml dung dịch X
Để trung hòa 100 gam dung dịch amin X đơn chức, mạch hở có nồng độ 13,5%, cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 1,5 M. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Hòa tan 26.8 gam hh hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21.6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là :
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH , C3H7COOH
C. HCOOH , C2H5COOH
D. HCOOH , C3H7COOH
Vì phản ứng tạo ra bạc nên phải có \(\text{HCOOH}\) . Theo bài ra ta có
\(\begin{cases}n_{HCOOH}=2.\left(\frac{21,6}{4.108}\right)\\n_{HCOOH}+n_{RCOOH}=2.\left(\frac{200.1}{1000}\right)\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}n_{HCOOH}=0,1mol\\n_{RCOOH}=0,3mol\end{cases}\)\(\rightarrow M_{RCOOH}=\frac{26,8-0,1.46}{0,3}\)
\(\Rightarrow M_R=29\Rightarrow R:C_2H_5\Rightarrow C\) là đáp án đúng
Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết lượng KOH dư trong dung dịch B cần dùng 80ml dung dịch HCl0,50M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A. CH3OOC-CH2-COOC3H7
B. CH3OOC-COOC2H5
C. CH3OOC-(CH2)2-COOC3H7
D. CH3OOC-CH=CH-COOCH2CH2CH3
Đáp án: C
nKOH dư = 0,04 mol
=> nKOH pứ = 11 , 2 56 - 0,04 = 0,16 mol
Sản phẩm thu được 2 ancol và 2 muối (gồm cả KCl)
=> Este là 2 chức, tạo từ ancol đơn chức và axit 2 chức
n muối = 1/2. nKOH = 0,08 mol ;
m muối = 18,34 - 0,04.74,5 = 15,36 g
Muối có dạng R(COOK)2
=> R(COOK)2 = 15 , 36 0 , 08 = 192
=> R = 26 (-C2H4-)
=> Ancol chứa CH3OH
Xét 4 đáp án, thấy CH3OOC(CH2)2COOC3H7 thỏa mãn