Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO3 tối thiểu là
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO3 tối thiểu là
A. 8,5 gam.
B. 17 gam.
C. 5,7 gam.
D. 2,8 gam.
Chọn đáp án A
Bảo toàn electron:
2nCu + nFe2+ = 3nNO
=> nNO = (2.0,1 + 0,1 )/3 = 0,1 (mol)
BTNT N => nNaNO3= 0,1.85 = 8,5 (g)
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO3 tối thiểu là
A. 8,5 gam
B. 17 gam
C. 5,7 gam
D. 2,8 gam.
NaNO3 + NH4HSO4 → Không xảy ra phản ứng
NaNO3 + Cu → Không xảy ra phản ứng
NH4HSO4 + Cu → Không xảy ra phản ứng
2NaNO3 + 8NH4HSO4 + 3Cu → 3CuSO4 + Na2SO4 + 4(NH4)2SO4 + 2NO + 4H2O
→ Đáp án B
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng với dung dịch HCl (sản phẩm khử duy nhất là NO), cần một lượng NaNO3 tối thiểu là
A. 8,5 gam.
B. 17 gam.
C. 5,7 gam.
D. 2,8 gam.
Chọn đáp án A
Bảo toàn electron:
2nCu + nFe2+ = 3nNO
=> nNO = (2.0,1 + 0,1 )/3 = 0,1 (mol)
BTNT N => nNaNO3= 0,1.85 = 8,5 (g)
Cho hỗn hợp X gồm (Mg, Al, Fe, Cu) trong đó có Mg và Fe có số mol bằng nhau. Lấy 7,5 gam hỗn hợp X cho vào cốc đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,152 lít khí (đktc) và hỗn hợp sản phẩm (gồm cả dung dịch và phần không tan). Cho từ từ một lượng vừa đủ Mg(NO3)2 vào hỗn hợp sản phẩm đến khi kết thúc các phản ứng thu được V lít (đktc) một khí không màu, hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được 9,92 gam hỗn hợp chất kết tủa khan. % khối lượng của Fe gần với giá trị nào sau đây nhất? (Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, Cl=35,5, N=14, Na=23)
A. 60
B. 84
C. 13
D. 30
Đáp án : D
Gọi số mol Mg = Fe = x ; số mol Al = y ; số mol Cu = z trong X
=> 80x + 27y + 64z = 7,5g
2 n H 2 = 2nMg + 2nFe + 3nAl
=> 4x + 3y = 0,46 mol
Khi cho 1 lượng vừa đủ Mg(NO3)2 để phản ứng với Cu và Fe2+
tạo khí không màu hóa nâu trong không khí (NO)
=> NO3- chuyển hoàn toàn thành NO
=> bảo toàn e : 2nCu + n F e 2 + = 3nNO = 3 n N O 3
=> n N O 3 = (2z + x)/3 mol
=> n M g N O 3 2 = (x + 2z)/6 (mol)
=> Khi phản ứng với NaOH tạo kết tủa gồm :
x mol Fe(OH)3 ; [x + (x + 2z)/6 ] mol Mg(OH)2 và z mol Cu(OH)2
=> 9,92g = 524x/3 + 352z/3
=> x = 0,04 ; y = 0,1 ; z = 0,025 mol
=>%mFe(X) = 29,87%
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M đến khi kết thúc các phản ứng được 24,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl dư được 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:
A. 28
B. 31
C. 30
D. 29
Đáp án C
Ta có: nCu(NO3)2 = 0 , 2 m o l ; n A g N O 3 = 0 , 1 m o l
Ta có: 0,2.64 + 0,1.108 = 23,6 < 24,16 chứng tỏ Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, còn kim loại dư.
Dung dịch Y tác dụng với HCl dư thu được 0,01 mol NO chứng tỏ Y chứa 0,03 mol Fe(NO3)2.
Bảo toàn điện tích: n Mg (NO 3 ) 2 = 0 , 2 . 2 + 0 , 1 - 0 , 03 . 2 2 = 0 , 22 m o l
Mặt khác do Y chứa Fe(NO3)2 nên kim loại chỉ có Fe dư và khối lượng Fe dư là 0,56 gam.
→ m x = 0 , 56 + 0 , 03 . 56 + 0 , 22 . 24 = 7 , 52 → %Fe = 29,79%
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M đến khi kết thúc các phản ứng được 24,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl dư được 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:
A. 28
B. 31
C. 30
D. 29
Đáp án C
Ta có: n C u ( N O 3 ) 2 = 0 , 2 m o l , n A g N O 3 = 0 , 1 m o l
Ta có: 0,2.64 + 0,1.108 = 23,6 < 24,16 chứng tỏ Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, còn kim loại dư.
Dung dịch Y tác dụng với HCl dư thu được 0,01 mol NO chứng tỏ Y chứa 0,03 mol Fe(NO3)2.
Bảo toàn điện tích:
Mặt khác do Y chứa Fe(NO3)2 nên kim loại chỉ có Fe dư và khối lượng Fe dư là 0,56 gam.
→ m X = 0,56 + 0,03.56 + 0,22.24 = 7,52 => %Fe = 29,97%
Cho hỗn hợp bột X gồm 0,04 mol Fe và 0,015 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 3,24 gam hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl và 0,035 mol HNO3 thu được 1,05 gam khí NO và dung dịch X. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá tiị của m là
A. 17,22.
B. 20,73.
C. 20,32.
D. 21,54.
BTKL có: nO trong Y = (3,24 - 0,04.56 - 0,015.64)/16 = 0.0025 mol
Đáp án B
Cho hỗn hợp bột X gồm 0,04 mol Fe và 0,015 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 3,24 gam hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl và 0,035 mol HNO3 thu được 1,05 gam khí NO và dung dịch X. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá tiị của m là
A. 17,22
B. 20,73
C. 20,32.
D. 21,54
Hỗn hợp X gồm Cu và CuO (trong đó tỉ lệ % khối lượng CuO là 29,41%). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng được sản phẩm khử duy nhất là 0,2 mol NO. Vậy m gam X phản ứng với nhiều nhất là bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M?
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,23.
D. 0,18.
Đáp án B
Bảo toàn ne =>2nCu = 3nNO => nCu = 0,3 => mCu = 19,2g
CuO chiếm 29,41% => Cu chiếm 70,59%
=> mCuO =
=> nHCl = 2nCuO = 0,2 => VHCl = 0,2 lít => Chọn B.