Trong tổng số loài thực vật hiện biết, thực vật Hạt kín chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu ?
A. 1/4
B. 4/7
C. 2/5
D. 3/8
Trong tổng số loài thực vật hiện biết, thực vật Hạt kín chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu ?
A. 1/4
B. 4/7
C. 2/5
D. 3/8
Đáp án: B
thực vật hạt kín có khoảng 300.000 loài (chiếm 4/7 tổng số loài thực vật hiện biết – Em có biết? SGK 136
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu đcợ (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo li thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
(2) F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 118/147.
(4) (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)
Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6
hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng. Tròn, đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: AABB = 0 , 6 2 x 0 , 5 2 = 0 , 09 = 9 %
→ Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ: 9% : 63% = 1/7
II - Đúng. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
trong các nhóm thực vật rêu, dương xỉ, thực vật hạt kín, thực vật hạt trần, nhóm thực vật nào chiếm ưu thế về số lượng loài? Vì sao?
Trong các nhóm thực vật rêu, dương xỉ, thực vật hạt kín, thực vật hạt trần,thì nhóm thực vật Hạt kín chiếm ưu thế về số lượng loài vì :
- Chúng sinh sống ở mọi điều kiện khác nhau
- Hệ mạch dẫn hoàn chỉnh, cấu tạo phức tạp, đa dạng
- Phương thức sinh sản đa dạng, hiệu quả.
- Thụ tinh kép, hạt có quả bảo vệ.
- Có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1 7 .
(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 118 147 .
(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.
Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.
Tỉ lệ hạt dài ở F1 là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.
(1) Đúng. Trong tổng số hạt tròn, đỏ (A-B-) thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ :
(2) Đúng. Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ:
aaBb = 0,16aa × 0,5Bb = 0,08.
(3) Đúng. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây này mầm từ hạt tròn, đỏ
F1: (0,09AAbb : 0,12Aabb) × (0,09AABB : 0,18AABb : 0,12AaBB : 0,24AaBb) hay (3AAbb : 4Aabb) × (3AABB : 6AABb : 4AaBB : 8AaBb)
→ (5Ab : 2ab) × (10AB : 5Ab : 4aB : 2ab)
→ Tỉ lệ đồng hợp chiếm: AAbb + aabb =
→ Tỉ lệ dị hợp chiếm:
1
-
29
147
=
118
147
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ .
(2) Ở F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F1 thu được F2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ .
(4) Ở F1, các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được ( F 1 ) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F 1 , các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7
(2)Ở F 1 , các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3)Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F 1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ F 1 thu được F 2 gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 118/147
(4)Ở F 1 , các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được ( F 1 ) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.
Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.
Tỉ lệ hạt dài ở F 1 là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.
(1) Đúng. Trong tổng số hạt tròn, đỏ (A-B-) thu được ở thế hệ F 1 , các hạt có kiểu gen thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ :
(2) Đúng. Ở F 1 , các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp (aaBb) chiếm tỉ lệ:
aaBb = 0,16aa × 0,5Bb = 0,08.
(3) Đúng. Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng F 1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây này mầm từ hạt tròn, đỏ
F 1 : (0,09AAbb : 0,12Aabb) × (0,09AABB : 0,18AABb : 0,12AaBB : 0,24AaBb) hay (3AAbb : 4Aabb) × (3AABB : 6AABb : 4AaBB : 8AaBb)
→ (5Ab : 2ab) × (10AB : 5Ab : 4aB : 2ab)
→ Tỉ lệ đồng hợp chiếm: AAbb + aabb =
→ Tỉ lệ dị hợp chiếm:
(4) Đúng. Ở F 1 , các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
1 - (0,36AA0,16aa) × (0,25BB0,25bb)=0,74.
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.
(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.
(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6.
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(2) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.
(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.
(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Đáp án C.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.
→ (3) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%
→ Lá xẻ, hoa trắng a b a b =25% - 10% = 15% = 0,15
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen A b a b luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
0 , 15 a b a b = 0 , 5 a b × 0 , 3 a b .
Tần số hoán vị là:
1 – 2 x 0,3 = 0,4
Vậy f = 40%.
→ (2) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng A b A b có tỉ lệ:
0,2Ab x 0,5Ab = 10%
→ (1) đúng.
- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B và A B a b ) có tỉ lệ:
0,3 x 0,5 +0,2 x 0,5 = 25%
→ (4) sai.
- F1 có 7 loại kiểu gen.
→ (5) đúng.
- F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là A b A b , A b a b .
→ (6) sai.
→ Vậy, chỉ có 4 phát biểu đúng.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt vàng, alen B quy định hạt trơn là trội so với hạt nhăn, gen quy định màu hạt và hình dạng hạt nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Xét 1 quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8, tần số alen B là 0,9. Theo lí thuyết, trong quần thể, tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, trơn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 5,76%
B. 51,84%
C. 89,29%
D. 95,04%
Đáp án D
Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb
+ KG: AABB: 0,82 × 0,92 = 0,5184.
+ KG: AaBB: 2 × 0,8 × 0,2 × 0,92 = 0.2592
+ KG AABb: 0,82 × 2 × 0,9 × 0,1 = 0.1152
+ Kiểu gen AaBb: (2 × 0,8 × 0,2) × (2 × 0,9 × 0,1) = 0.0576
Tỉ lệ cây thân cao hoa đỏ trong quần thể là:
0,5184 + 0,2592 + 0,1152 + 0,0576 = 0,9504 (95,04%)