Phân hệ giao cảm có tác dụng sinh lý nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Dãn cơ bóng đái
C. Co mạch máu da
D. Co mạch máu ruột
Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lý phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
III. Co các cơ chân lông.
IV. Hình thành phản xạ “run”.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
chỉ mình với mai thi rồi :(
cho các ý trả lời sau:
1. da mặt bị đỏ
2.da mặt tái nhợt
3.Là do mạch máu da mặt co lại để giữ nhiệt
4.là do mạch máu da mặt bị dãn ra để thoát bớt nhiệt thừa ra ngoài
5. do dây thần kinh giao cảm điều khiển
6. do dây thần kinh đối giao cảm điều khiển
Có những ý đúng nào về màu da mặt, hoạt động của mạch máu, dây thần kinh điều khiển giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh
A. 2,3,5 B.2,3,6 C.2,4,6 D. 1,3,5
1. da mặt bị đỏ
2.da mặt tái nhợt
3.Là do mạch máu da mặt co lại để giữ nhiệt
4.là do mạch máu da mặt bị dãn ra để thoát bớt nhiệt thừa ra ngoài
5. do dây thần kinh giao cảm điều khiển
6. do dây thần kinh đối giao cảm điều khiển
Có những ý đúng nào về màu da mặt, hoạt động của mạch máu, dây thần kinh điều khiển giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh
A. 2,3,5 B.2,3,6 C.2,4,6 D. 1,3,5
Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại?
I. Giãn mạch máu đến thận.
II. Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.
III. Máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.
IV. Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
Có 2 cơ chế, đó là (2), (4).
- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm. → (2) đúng.
- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da). → (3) sai.
- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. → (1) sai.
- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. → (4) đúng.
Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại?
I. Giãn mạch máu đến thận.
II. Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.
III. Máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.
IV. Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Chọn C
Có 2 cơ chế, đó là (2), (4).
- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm. → (2) đúng.
- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da). → (3) sai.
- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. → (1) sai.
- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. → (4) đúng.
Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại.
(1) Giãn mạch máu đến thận.
(2) Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.
(3) Máu từ các dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.
(4) Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.
(5) Phản ứng đông máu được thực hiện.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án C.
- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm.
→ (2) đúng.
- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da).
→ (3) sai.
- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận.
→ (1) sai.
- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận.
→ (4) đúng.
- Phản ứng đông máu làm giảm mất máu.
→ (5) đúng.
Câu 30. Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ?
A. AB B. O C. B D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 31. Nhóm máu không mang kháng thể anpha và bêta có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ?
A. O B. B C. A D. AB
Bộ phận nào dưới đây tham gia sự duy trì ổn định huyết áp của cơ thể?
1. Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch.
2. Thụ quan áp lực máu.
3. Tim và mạch máu.
4. Hệ thống động và tĩnh mạch nằm rải rác trong cơ thể.
5. Lưu lượng máu chảy trong mạch máu.
Phương án đúng là
A.2, 3, 4
B.3, 4, 5
C. 1, 2, 3
D. 1, 3, 5
Đáp án C
Có 3 bộ phận duy trì sự ổn định huyết áp của cơ thể đó là: Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch, thụ quan áp lực máu, tim và hệ mạch máu
Bộ phận nào dưới đây tham gia sự duy trì ổn định huyết áp của cơ thể?
1. Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch.
2. Thụ quan áp lực máu.
3. Tim và mạch máu.
4. Hệ thống động và tĩnh mạch nằm rải rác trong cơ thể.
5. Lưu lượng máu chảy trong mạch máu.
Phương án đúng là
A. 2, 3, 4.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 5.
Chọn C
Có 3 bộ phận duy trì sự ổn định huyết áp của cơ thể đó là: Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch, thụ quan áp lực máu, tim và hệ mạch máu
1. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây khác với các động vật còn lại?
A. Cá sấu B. Cá đuối C. Cá heo D.Cá voi
2.Có bao nhiêu phát biểu đúng về hệ tuần hoàn của cá xương?
(1) có dịch tuần hoàn là máu, (2) mạch máu gồm động mạch và tĩnh mạch, (3) máu đi nuôi cơ thể là máu pha, (4) máu chảy trong động mạch với vận tốc và áp lực thấp.
A.4 B.3 C.1 D.2
3.Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là?
A. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở
B. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất
C. ở cá, máu được ôxi hóa khi qua nền mao mạch mang
D. người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có 1 vòng tuần hoàn
4. Cơ chế cân bằng pH nôin môi của hệ đệm là
A.Bổ sung thêm ion H+ để trung hòa ion OH- dư thừa trong máu
B. bổ sung thêm ion H+ và OH- vào trong máu
C. bổ sung thêm ion OH- để trung hòa ion H+ dư thừa trong máu
D. lấy đi ion H+ hoặc OH- khi các ion này dư thừa trong máu
5. Ở người bình thường, lao động nặng ở những thời điểm xa bữa ăn, khi lượng glucôzơ trong máu ỉam, quá trình nào sau đây diễn ra?
A. Tụy tiết insulin chuyển hóa glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu
B. Tụy tiết glucagôn chuyển hóa glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu
C. Tụy tiết glucagôn chuyển hóa glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ ở gan
D. Tụy tiết insulin chuyển hóa glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ ở gan
6.pH nội môi được duy trì ổn định nhờ (1.phối, 2.thận, 3.gan, 4.hệ đệm):
A.1,3,4 B.1,2,4 C.2,3,4 D.1,2,3,4
7. Ở cơ thể động vật bình thường, khi huyết áp tăng cao trung khu điểu hòa tim mạch ở hành não điều khiển cơ quan thực hiện làm giảm huyết áp bằng cách:
A. giảm nhịp tim, co mạch máu
B. tăng nhịp tim, dãn mạch máu
C. giảm nhịp tim, dãn mạch máu
D. tăng nhịp tim, co mạch máu
Trong cơ chế chống lạnh, cơ thể có những đặc điểm sinh lí phù hợp. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
I. Tăng sinh nhiệt thông qua chuyển hóa cơ bản.
II. Giảm mất nhiệt bằng cách co mạch máu dưới da.
III. Co các cơ chân lông.
IV. Hình thành phản xạ “run”.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.