Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên
B. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Thúc đây tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?
A. Mặt tích cực của cạnh tranh.
B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh.
D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
Mục tiêu bao quát của tăng trưởng xanh là A.tăng trưởng kinh tế, phát triển, bảo vệ môi trường B.tăng trưởng kinh tế, khai thác hiệu quả tài nguyên C.đẩy nhanh phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường D.tăng kinh tế, nâng cao đời sống, bảo tồn tự nhiên
Mục tiêu bao quát của tăng trưởng xanh là:
A.tăng trưởng kinh tế, phát triển, bảo vệ môi trường
B.tăng trưởng kinh tế, khai thác hiệu quả tài nguyên
C.đẩy nhanh phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường
D.tăng kinh tế, nâng cao đời sống, bảo tồn tự nhiên
Mục tiêu bao quát của tăng trưởng xanh là: A.tăng trưởng kinh tế, phát triển, bảo vệ môi trường B.tăng trưởng kinh tế, khai thác hiệu quả tài nguyên C.đẩy nhanh phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường D.tăng kinh tế, nâng cao đời sống, bảo tồn tự nhiên
Mục tiêu bao quát của tăng trưởng xanh là:
A.tăng trưởng kinh tế, phát triển, bảo vệ môi trường
B.tăng trưởng kinh tế, khai thác hiệu quả tài nguyên
C.đẩy nhanh phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường
D.tăng kinh tế, nâng cao đời sống, bảo tồn tự nhiên
Việc sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân là
A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường
B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường
Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là: sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
Đáp án cần chọn là: B
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triến thủy sản ở Bắc Trung Bộ là:
A. Mở rộng sản xuất, nâng cao mức sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. Thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh, tạo nông sản xuất khẩu
C. Tạo sản phẩm hàng hóa, đa dạng sản xuất, nâng cao vị thế của vùng
D. Thu hút đầu tư, mở rộng phân bố sản xuất, tạo việc làm
Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. kích thích sức sản xuất.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
D. khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững là
A. mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
B. phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
C. ý nghĩa của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
D. mục đích của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với mục đích của vấn đề khai thác theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?
1) Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội.
2) Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
3) Giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
4) Đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là
A. mặt tích cực của cạnh tranh.
B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
C. mặt hạn chế của cạnh tranh.
D. nội dung của cạnh tranh.
Câu 4. Biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường ở đới nóng là
A. gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
B. giảm gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
C. giảm gia tăng dân số, nâng cao đời sống của người dân. .
D. giảm gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
Câu 5. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng nhanh dân số ở đới nóng vào những năm 60 của thế kỉ XX?
A. Do nhiều nước ở đới nóng chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
B. Do sự tiến bộ y tế, kinh tế phát triển.
C. Do nhiều nước ở đới nóng giành được độc lập.
D. Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 6. Biện pháp nâng cao bình quân lương thực theo đầu người ở đới nóng là
A. gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.
B. giảm gia tăng dân số.
C. phát triển sản xuất lương thực.
D. giảm gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.
giúp em với ạ,em cảm ơn ạ
4.
A. gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
5.
D. Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
6.
D. giảm gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.