Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:
A. Lai phân tích.
B. Tạo giống mới.
C. Tạo dòng thuần chủng.
D. Lai hữu tính
Câu 1:(Biết): Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là A.Lai phân tích. B.Tạo giống mới. C.Tạo dòng thuần chủng. D.Lai hữu tính. Câu 02:(Biết): Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A.Kì sau. B.Kì đầu. C.Kì trung gian. D.Kì giữa Câu 03:(Vận dụng): Ở đậu Hà Lan thân cao, hạt vàng là tính trạng trội so với thân thấp, hạt xanh. Khi cho lai hai thứ đậu thuần chủng này với nhau F2 thu được các kiểu hình là. A.Tất cả đều là thân thấp, hạt xanh. B.Thân cao, hạt vàng: Thân thấp, hạt vàng: Thân cao, hạt xanh: Thân thấp, hạt xanh C.Tất cả đều là thân cao, hạt vàng. D.Thân cao, hạt vàng: Thân thấp, hạt xanh. Câu 04:(Biết): Men den đã thành công trên đậu Hà Lan là vì. A.Hoa đơn tính và giao phấn. B.Hoa đơn tính. C.Hoa lưỡng tính và tự thụ phấn nghiêm ngặt. D.Hoa lưỡng tính và sinh sản nhanh. Câu 05:(Biết): Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra. A.4 trứng. B.1 trứng và 3 thể cực. C.3 trứng và 1 thể cực. D.2 trứng và 2 thể cực. Câu 06:(Biết): Giảm phân là hình thức sinh sản của A.Hợp tử sau thụ tinh. B.Tế bào sinh dục thời kì chin. C.Tế bào sinh dưỡng. D.Tế bào mầm sinh dục. Câu 07:(Biết): Đơn phân của ADN là? A.A, T , G , X B.C, H , O , N C.A, U , T , X D. A, U , G , X Câu 08:(Biết): Theo nguyên tắt bổ sung thì các Nuclêotit nào trong ADN sẽ liên kết với nhau theo từng cặp. A.A-G, T – X B.A-T, G – X C. X – A, G – T. D.A-C, G – T Câu 09:(Hiểu) Vì sao nói nhiễm sắc thể có chức năng di truyền. A.NST là cấu trúc mang gen (ADN) B.NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em C.NST có trong nhân tế bào. D.NST có tính đặc thù. Câu 10:( Biết): Quá trình tự nhân đôi của AND dựa theo nguyên tắc nào. A.Nguyên tắc di truyền B.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn C.Nguyên tắc bán bảo toàn D.Nguyên tắc bổ sung
Thế nào là phép lai phân tích?
A.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể có kiểu gen dị hợp.
B.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
C.Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
D.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội.
B.Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Hãy xác định kết quả của những phép lai sau :
P | Hoa đỏ | Hoa trắng |
AA | aa | |
P | Hoa đỏ | Hoa trắng |
Aa | aa |
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội ?
- Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng …… cần xác định ……. với những cá thể mang tính trạng ………. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ……….., còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp…………
- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:
+ 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
+ 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp A
Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng thì người ta phải làm gì?
A sử dụng con lai F1 làm giống
B đem lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
C sử dụng giống không thuần chủng.
D kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.
B đem lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P)Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 3 phép lai nói trên?
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III đúng.
P1: XAXA×XaY → F1: 1XAXa : 1XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
P2: XaXa×XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.
P3: Dd×Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3 → phát biểu I đúng.
• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.
• Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.
• Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.
Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.