a) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác rồi viết kết quả đo vào chỗ chấm.
b) Tính chu vi của hình tứ giác đó (xem hình vẽ)
a) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
Phương pháp giải:
- Dùng thước kẻ đo chiều dài của mỗi cạnh rồi điền vào chỗ trống.
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài các cạnh của hình tứ giác đo được là:
b) Chu vi hình tứ giác ABCD là :
40 + 10 + 40 + 30 = 120 (mm)
Đáp số: 120mm.
a) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
Phương pháp giải:
- Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh của hình tứ giác rồi điền vào chỗ trống.
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Chu vi hình tứ giác ABCD là :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Thực hành: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác dưới đây.
AB = 3cm; AC = 4cm; BC = 5cm
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
*) Đo độ dài mỗi cạnh của hình tứ giác MNPQ
MN = 2 cm; NP = 3 cm; PQ = 1 cm; QM = 3 cm
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm)
a) Đo rồi ghi số đo độ dài cạnh hình vuông vào chỗ chấm (xem hình bên)
b) Tính chu vi hình đó
a) Độ dài cạnh hình vuông là 4cm
b) Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16cm
Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi:
a) Hình tứ giác ABCD.
b) Hình chữ nhật MNPQ
a) Dùng thước đo hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là
AB = DC = 3cm
AD = BC = 2cm
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
AB + BC + CĐ + DA = 3 + 2+ 3 +2 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm
b) Dùng thước đo hình chữ nhật MNPQ có độ dài các cạnh là:
MN = QP = 3cm
MQ = NP = 2cm
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
MN + NP + PQ + QM = 3 +2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10cm
Tích vào ô Đúng hoặc Sai của mỗi câu sau:
a, Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài ba cạnh của hình đó
b, Chu vi của hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó
a, Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài ba cạnh của hình đó – Sai
b, Chu vi của hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó – Đúng
Hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD ( xem hình vẽ).
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
a) Cạnh AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ( nằm ngang) nên song song với nhau.
Cạnh DA và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên sóng song với nhau.
Suy ra tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Sau khi đó ta có:
AB=4cm;
CD=4 cm ;
DA=3cm ;
BC=3cm
Vậy AB = CD và DA = BC.
Suy ra tứ giác có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành : 4×2=8 c m 2 .
Hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD ( xem hình vẽ).
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.
c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
a) Cạnh AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ( nằm ngang) nên song song với nhau.
Cạnh DA và BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên sóng song với nhau.
Suy ra tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.
b) Sau khi đó ta có:
AB=4cm;
CD=4 cm ;
DA=3cm ;
BC=3cm
Vậy AB = CD và DA = BC.
Suy ra tứ giác có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.
c) Diện tích hình bình hành : 4×2=8cm2.
Đo độ dài các cạnh, viết vào chỗ chấm rồi tính chu vi của các hình sau :
Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ........
Chu vi hình vuông MNPQ là : .........
Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5 + 2) x 2 = 14 (cm)
Chu vi hình vuông MNPQ là : 3 x 4 = 12 (cm)