Các cặp phân số bằng nhau là :
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c) 4 kiểu hình khác nhau.
d) Các biến dị tổ hợp.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Làm thế nào để nhận biết a // b?
Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng:
a. Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b
b. Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b
c. Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b
Để nhận biết hai đường thẳng song song thì phải dựa vào định nghĩa hoặc dựa vào tính chất.
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau :
A. Oxi chiếm phần thể tích lớn nhất trong khí quyển
B. Oxi chiếm phần khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất
C. Oxi tan nhiều trong nước
D. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí
A sai, do Nitơ chiếm thể tích lớn nhất trong khí quyển
C sai, Oxi tan rất ít trong nước
D sai. Oxi là chất khí nặng hơn không khí
B đúng, oxi chiếm khoảng 49,52%.
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào.
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại.
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 2: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là:
A. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y.
D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y.
Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. Ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX.
D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 4 : Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y..
B. Tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Cả A và B.
Câu 5 : Vai trò của việc nghiên cứu di truyền giới tính?
A. Giải thích cơ sở phân hoá giới tính của sinh vật.
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực : cái theo ý muốn.
C. Cơ sở để chuyển đổi giới tính.
D. Cả A và B.
Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào.
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại.
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 2: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là:
A. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y.
D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y. Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. Ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX.
D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 4 : Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y..
B. Tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Cả A và B
Câu 5 : Vai trò của việc nghiên cứu di truyền giới tính?
A. Giải thích cơ sở phân hoá giới tính của sinh vật.
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực : cái theo ý muốn.
C. Cơ sở để chuyển đổi giới tính.
D. Cả A và B.
Câu 6 : Chọn phát biểu đúng.
A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
B. NST thường và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. NST chỉ có ở động vật.
D. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
Câu 7: Di truyền liên kết là :
A. Hiện tượng nhóm gen được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.
B. Hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
C. Hiện tượng nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST.
D. Hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng di truyền liên kết?
A. Các gen có ái lực lớn sẽ liên kết với nhau.
B. Số lượng NST nhỏ hơn rất nhiều so với số lượng gen. C. Chỉ có một cặp NST giới tính.
D. Số lượng NST khác nhau tuỳ từng loài.
Câu 9: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã :
A. Cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt giao phối với nhau.
B. Lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái đen, cánh cụt.
C. Lai phân tích ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái đen, cánh cụt.
D. Lai hai dòng ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
Câu 10: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là :
A. Làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.
C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.
Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng.
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào.
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tùy loại.
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Câu 2: Câu có nội dung đúng khi nói về sự tạo giao tử ở người là:
A. Người nữ tạo ra hai loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra một loại trứng Y.
D. Người nam tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y.
Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
A. XX ở nữ và XY ở nam.
B. XX ở nam và XY ở nữ.
C. Ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX.
D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
Câu 4 : Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y..
B. Tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Cả A và B
Câu 5 : Vai trò của việc nghiên cứu di truyền giới tính?
A. Giải thích cơ sở phân hoá giới tính của sinh vật.
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực : cái theo ý muốn.
C. Cơ sở để chuyển đổi giới tính.
D. Cả A và B.
Câu 6 : Chọn phát biểu đúng.
A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
B. NST thường và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
C. NST chỉ có ở động vật.
D. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
Câu 7: Di truyền liên kết là :
A. Hiện tượng nhóm gen được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.
B. Hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
C. Hiện tượng nhiều gen không alen cùng nằm trên 1 NST.
D. Hiện tượng nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng di truyền liên kết?
A. Các gen có ái lực lớn sẽ liên kết với nhau.
B. Số lượng NST nhỏ hơn rất nhiều so với số lượng gen.
C. Chỉ có một cặp NST giới tính.
D. Số lượng NST khác nhau tuỳ từng loài.
Câu 9: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã :
A. Cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt giao phối với nhau.
B. Lai phân tích ruồi cái F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái đen, cánh cụt.
C. Lai phân tích ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái đen, cánh cụt.
D. Lai hai dòng ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
Câu 10: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là :
A. Làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.
C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.
Chọn câu trả lời đúng:
A. Hai tia phân giác của cặp góc kề nhau thì vuông góc với nhau;
B. Hai tía phân giác của cặp góc đối đỉnh thì vuông góc với nhau;
C. Hai tia phân giác của cặp góc kề bù thì vuông góc với nhau;
D. Hai tia phân giác của cặp góc bù nhau thì vuông góc với nhau.
Câu 3: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
c. 4 kiểu hình khác nhau
d. Các biến dị tổ hợp
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có :
a) Ti lệ phân li của mồi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b) Ti lệ của mồi kiểu hình bằng tích ti lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c) 4 kiểu hình khác nhau.
d) Các biến dị tổ hợp.
Chọn đáp án b
Nghiệm của hệ phương trình 2 x - y = 3 - 5 x + 6 y = 1 là cặp số:
(A) (1; -1) (B) ( 2 ; 2 2 - 3)
(C) (1; 1) (D) 19 7 ; 17 7
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Ta có:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là cặp số 19 7 ; 17 7
Đáp án: D
Chọn câu trả lời ĐÚNG (62.5 Điểm) Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật Tứ giác có các cặp cạnh đối song song là hình chữ nhật Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình chữ nhật Tứ giác có một góc vuông là hình chữ nhật