Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có C O 2 và H 2 O , trong đó khối lượng C O 2 hơn khối lượng H 2 O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất A.
Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có C O 2 và H 2 O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C 2 H 6 là 3,80.
Khối lương C:
Khối lượng H:
Khối lượng O: 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).
Chất X có dạng CxHyOz
x : y : z = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3 : 5 : 1
Công thức đơn giản nhất của X là C 3 H 5 O .
2, M X = 3,80 x 30,0 = 114,0 (g/mol)
( C 3 H 5 O ) n = 114; 57n = 114 ⇒ n = 2.
Công thức phân tử C 6 H 10 O 2 .
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O 2 . Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H 2 O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm C O 2 và N 2 . Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
Đặt số mol C O 2 là a, số mol N2 là b, ta có :
Khối lượng C: 0,150 x 12,0 = 1,80 (g).
Khối lượng H:
Khối lượng N: 0,0250 x 28,0 = 0,700 (g).
Khối lượng O: 4,48 - 1,80 - 0,35 - 0,700 = 1,60 (g).
Chất A có dạng C x H y N z O t
x : y ; z : t = 0,15 : 0,35 : 0,05 : 0,10 = 3 : 7 : 1 : 2
Công thức đơn giản nhất của A là C 3 H 7 N O 2
Để đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 8,4 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 6,3 gam H2O và 7,84 gam lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mH2O + mCO2 + mN2.
⇒ 44nCO2 + 28nN2 = 8,9 + 0,375.32 - 6,3 = 14,6 (1)
Mà: \(n_{CO_2}+n_{N_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)=n_C\\n_{N_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,05.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Đốt cháy X thu CO2, H2O và N2 → X chứa C, H, N, có thể có O.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) < 8,9 (g)
Vậy: X chứa C, H, O và N.
⇒ mO = 8,9 - 5,7 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOzNt.
\(\Rightarrow x:y:z:t=0,3:0,7:0,2:0,1=3:7:2:1\)
Vậy: CTĐGN của X là C3H7O2N.
Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O 2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
1. Công thức chung của hai ancol là C n H 2 n + 1 O H và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14 n + 18)a.
Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.
Dùng 49,28 lít O2 (đktc) đốt cháy hoàn toàn m(g) hợp chất A thu đc 35.84 lít SO2 (đktc) và 64g 1 oxit của sắt . Để khử hết lượng oxit này phải dùng hết 2,4g H2. Lập CTHH oxit sắt và hợp chất A?
chj oi, đây là hóa ak? vô thử Học 24 đi chj
3.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankan X cần dùng vừa đủ 5,32 lít (đktc) khí O 2 , thu được 3,36 lít (đktc)
CO 2 và a gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của X và giá trị của a, m.
b. Biết brom hóa X (tỉ lệ 1:1) thu được hỗn hợp E gồm 4 sản phẩm thế monobrom.
- Xác định công thức cấu tạo đúng với X.
- Viết phương trình tạo thành sản phẩm chính của phản ứng brom hóa trên và gọi tên sản phẩm
chính.
a) CTHH: CnH2n+2
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: n.nCnH2n+2 = 0,15
=> \(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,15}{n}\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
_____\(\dfrac{0,15}{n}\)--->\(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}\)
=> \(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{5,32}{22,4}=0,2375\)
=> n = 6
CTHH: C6H14
PTHH: 2C6H14 + 19O2 --to--> 12CO2 + 14H2O
______0,025<---------------------0,15----->0,175
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_6H_{14}}=0,025.86=2,15\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,175.18=3,15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTCT
PTHH: CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 --> CH3-CH2-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Etilen ở đktc
a. PTHH
b. tính V oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết thể tích etilen
c. Tính m các chất tạo thành của phản ứng đốt cháy d. nếu toàn bộ sản phẩm của phản ứng đốt cháy được hấp thụ hoàn toàn vào ddCa(OH)2 dư thì khối lượng dd sau phản ứng sẽ tăng?
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,2 0,6 0,4 0,4
VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
mCO2 = 0,4.44 = 17,6 (g)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Khối lượng dd tăng bằng khối lượng CO2 tham gia phản ứng là 17,6 g
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 2,5 gam chất A phải dùng hết 3,36 lít khí O2 . sản phẩm chỉ có co2 và hơi nước,trong đó khối lượng co2 nhiều hơn khối lượng hơi nước là 3,7 g.tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong A