Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Siêu âm có thể truyền trong chất rắn.
B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz.
C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản
Theo em kết luận nào sau đây là sai?
A.
Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm
B.
Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được
C.
Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20 000Hz
D.
Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz
Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5 MHz.Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét, trong hai trường hợp . Vật ở trong không khí.
Bước sóng của siêu âm trong không khí λ = 340/(5. 10 6 ) = 68. 10 - 6 m = 68 μ m hay 0,068mm
Vậy nếu vật ở trong không khí thì máy dò chỉ phát hiện được vật lớn hơn 0,07 mm
Chọn câu sai
a)Các âm khác nhau có tần số khác nhau.
b)Hạ âm là âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
c)Ta không thể so sánh độ cao của các âm thanh khi chỉ biết tần số của chúng.
d)Siêu âm là âm thanh có tần số lớn hơn 20000 Hz.
Thông thường, người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20 000 Hz. Những âm có tần số dưới 20 Hz được gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz được gọi là siêu âm.
Một số con vật có thể nghe được hạ âm (chim bồ câu, tê giác Sumatra,... ) và siêu âm (dơi, cá voi,... ).
Một con lắc như hình 10.2 thực hiện một dao động trong 2s. Tại sao ta không nghe được âm thanh mà con lắc này phát ra khi dao động?
- Con lắc thực hiện một dao động trong 2 giây. Vậy tần số của con lắc là 0,5 Hz.
- Với một tần số quá nhỏ dưới mức giới hạn 20 Hz (âm thanh con người nghe được có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz) thì con người không thể nghe được âm thanh mà con lắc khi dao động phát ra.
Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5 MHz.Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét, trong hai trường hợp . Vật ở trong nước.
Cho biết tốc độ âm thanh trong khồng khí và trong nước lần lượt là 340 m/s và 1500 m/s.
Bước sóng của siêu âm trong nước
λ ' = 1500/(5. 10 6 ) = 300. 10 - 6 m = 300 μ m hay 0,3mm
Vậy nếu vật ở trong nước (chẳng hạn thai nhi trong nước ối, sỏi ở bàng quang...) thì chỉ phát hiện hoặc quan sát được những chi tiết lớn hơn 0,3 mm trên vật.
Để phát hiện và quan sát những vật và những chi tiết nhỏ hơn phải dùng siêu âm có tần số cao hơn nữa.
Chọn câu đúng.
Siêu âm là âm
A. có tần số lớn
B. có cường độ rất lớn
C. có tần số trên 20000Hz
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm
Chọn đáp án C
Sóng siêu âm: Là sóng âm mà có tần số lớn hơn 20000Hz không gây ra cảm giác thính giác ở người.
Một tàu ngầm phát ra siêu âm tại một vùng biển có độ sâu là 250m. Tìm thời gian từ lúc tàu phát ra siêu âm cho tới khi tàu nhận lại được âm phản xạ . Cho biết vận tốc truyền siêu âm là 1400m/s.
Thời gian từ lúc tàu phát ra siêu âm cho tới khi tàu nhận lại được âm phản xạ :
\(t=\dfrac{s\cdot2}{v}=\dfrac{1400\cdot2}{250}=11,2\left(s\right)\)
Thời gian từ lúc tàu phát ra siêu âm cho đến khi nhận được âm phản xạ là :
\(250:1400=\dfrac{5}{28}\left(s\right)\)
t = S : v = 250 : 1400 = \(\dfrac{5}{28}\)
Một máy đo độ sâu của biển dựa vào nguyên lý phản xạ sóng siêu âm, sau khi phát sóng siêu âm được 0,8 s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1400 m/s. Độ sâu của biển tại nơi đó là
A. 1550 m
B. 1120 m
C. 560 m
D. 875 m
Đáp án C
+ Gọi h là độ sâu của biên thì trong 0,8 s quãng đường mà âm truyền đi là
2 h = vt → h = 560 m
Một máy đo độ sâu của biển dựa vào nguyên lý phản xạ sóng siêu âm, sau khi phát sóng siêu âm được 0,8 s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1400 m/s. Độ sâu của biển tại nơi đó là
A. 1550 m.
B. 1120 m.
C. 560 m.
D. 875 m