Giả sử ta có một nguồn điểm phát bức xạ hồng ngoại đơn sắc, bước sóng cỡ 12 μ m. Để khoảng vân i đo được trên một màn đặt cách hai khe Y-âng 0,8 m có giá trị i = 2 mm thì hai khe F 1 , F 2 phải cách nhau bao nhiêu ?
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây?
A. λ' = 0,48 µm.
B. λ' = 0,52 µm.
C. λ' = 0,58 µm.
D. λ' = 0,60 µm.
Chọn D.
Với bức xạ λ vị trí vân sáng bậc k = 3, ta có x k = k λD a . Với bức xạ λ' vị trí vân sáng bậc k', ta có x k ' = k ' λ ' D a . Hai vân sáng này trùng nhau ta suy ra xk = xk’ tương đương với kλ = k’λ’ tính được λ’ = 0,6μm
Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc phát ra bức xạ có bước sóng λ . Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm là một vân sáng bậc 5. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6m thì thấy M lúc này lại là một vân tối và trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng. Giá trị của λ là
A. 700nm
B. 500nm
C. 600nm
D. 400nm
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,6 μ m và 0,5 μ m . Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn là
A. 1 mm
B. 0,8 mm
C. 0,2 mm
D. 0,4 mm
Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,75 μm và λ 2 = 0,45 μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng cách gần nhất từ vân sáng bậc 6 của λ 2 đến vân tối xuất hiện trên màn là
A. 1,575 mm.
B. 1,125 mm.
C. 0,9 mm.
D. 0,675 mm.
Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0 ٫ 75 μm và λ 2 = 0 ٫ 45 μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng cách gần nhất từ vân sáng bậc 8 của λ 2 đến vân tối xuất hiện trên màn là
A. 1,575 mm.
B. 0,125 mm.
C. 0,225 mm.
D. 0,675 mm.
Một nguồn điểm S phát một bức xạ tử ngoại đơn sắc chiếu sáng hai khe hẹp F 1 , F 2 cách nhau một khoảng a = 3 mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh, đặt cách F 1 , F 2 một khoảng D = 45 cm. Sau khi tráng phim, ta trông thấy trên phim có một loạt vạch đen song song, cách đều nhau. Đo khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 ở bên trái nó, ta được giá trị 1,39 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
Trong thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Khi nguồn sáng phát bức xạ λ 1 thì trên đoạn MN=1,68cm trên màn người ta đếm được 8 vân sáng, tại các điểm M, N là 2 vân sáng. Khi cho nguồn phát đồng thời hai bức xạ: bức xạ λ 1 ở trên và bức xạ có bước sóng λ 2 = 0 , 4 μ m thì khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau là
A. 9,6mm
B. 4,8mm
C. 3,6mm
D. 2,4mm
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?
A. 6 bức xạ.
B. 4 bức xạ.
C. 3 bức xạ.
D. 5 bức xạ.
Đáp án B
+ Tại điểm cho vân tối nên
+ Theo đề bài thì
Vậy có 4 giá trị của k thỏa mãn điều trên
Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là:
A. 417 nm
B. 570 nm
C. 714 nm
D. 760 nm