Một Ống Cu-lít-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính : Cường độ dòng điộn và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
Một Ống Cu-lít-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính : Tốc độ của các êlectron khi tới anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Một ống Cu-lít-giơ có công suất 400 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10kV. Hãy tính:
a) Cường độ dòng điện và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi phút
a) Cường độ dòng điện: I = = 0,04 A = 40 mA.
Số êlectron qua ống trong mỗi giây:
N = =
= 2,5.1027 êlectron/ giây
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên anôt trong mỗi phút: Q = Pt = 400. 60 = 24000 J
Một ống Cu – lit – giơ có công suất 400W, hiệu điện thế giữa anot và catot có giá trị 10kV. Hãy tính:
Cường độ dòng điện trung bình và số electron qua ống trong mỗi giây.
Cường độ dòng điện trung bình qua ống:
Gọi n là số electron qua ống trong mỗi giây:
Ta có:
Trong ống Cu – lít – giơ (Ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 18 kV. Biết số êlectron đập vào đối catôt trong mỗi phút là 3 . 10 17 hạt. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catôt và lấy e = 1 , 6 . 10 – 19 C. Tổng động năng của êlectron đập vào đối catôt trong 1 giây là
A. 9,6 J
B. 14,4 J
C. 8,6 J
D. 10,3 J
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1 , 6 .10 − 19 C . Động năng của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng:
A. 3 , 2 .10 − 15 eV
B. 20 eV
C. 20000 eV
D. 3 , 2 .10 − 18 J
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng
A. 4 , 4 . 10 6 m / s
B. 6 , 22 . 10 7 m / s
C. 6 , 22 . 10 6 m / s
D. 4 , 4 . 10 7 m / s
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19 C và me = 9,1.10–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng
A. 4,4.106 m/s.
B. 6,22.107 m/s
C. 6,22.106 m/s
D.4,4.107 m/s
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10–19 C và me = 9,1.10–31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng
A. 4,4.106 m/s.
B. 6,22.107 m/s.
C. 6,22.106 m/s.
D. 4,4.107 m/s.
Đáp án B
Hình 1. Cách tạo ra tia X bằng ống Cu-lit-giơ
Sử dụng Định lý biến thiên động năng
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lít-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của các êlectron đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Cho biết : Khối lượng và điện tích các êlectron là m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg; -e = -1,6. 10 - 19 C