Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO 2 thu được ở đktc
Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH. Khối lượng muối natri điều chế được (cho Ca = 40, C=12, O =16)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.
m axit cần dùng = 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6g
m dung dịch HCl = 146g => V dd HCl = 146/1 = 146ml
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
Câu 13: Cho 40 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư sau phản ứng thu được 1 chất khí. Nếu cho chất khí này tác dụng với dung dịch NAOH thì thu được muối trung tính. Tính thể tích dung dịch NaOH 25%(D=1,28g/ml) để tác dụng hết lượng khí trên
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{32.100}{25}=128\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}}{D_{ddNaOH}}=\dfrac{128}{1,28}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(13,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ .....0,3.....0,6......0,3......0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ 14,n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{40+12+16\cdot3}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ .....0,25.....0,5......0,25......0,25......0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối natri trong dung dịch thu được là ?
nCo2 sinh ra = 1 mol n Naoh = 1.5 mol Ti so nOH- / nCo2 = 1.5/1 = 1.5
=> tao ra 2 muoi NaHco3 va Na2Co3
2NaOH + CO2 --> NA2Co3 +H2o x+y = 1 .5 => x =1 mol ,y = 0.5 mol
x --> 0.5x x 0.5x+y =1
Naoh + co2 --> Nahco3 Kl muoi natri la m = 106*1 + 84*0.5 = 148 g
y --> y y
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 3,65%
a) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở ĐKTC
b) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi trong điều kiện không có không khí thu được m gam.Viết các PTHH xảy ra .Tính m ?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{300.3,65\%}{36,5} = 0,3(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Fe} :1 > n_{HCl} : 2$ nên Fe dư
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b) $n_{FeCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$4Fe(OH)_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{FeCl_2} = 0,075(mol)$
$m = 0,075.160 = 12(gam)$
Bài 3: Cho 3,25g kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ lượng khí sinh ra cho phản ứng vừa đủ với m gam PbO nung nóng.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
b) Tính m.
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,05-------------------0,05
PbO+H2-to>Pb+H2O
0,05--0,05
n Zn=0,05 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
m PbO=0,05.223=11,15g
Cho 69 6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được khí A.
a)Tính thể tích khí A
b) Cho khí A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng và nồng độ mol các chất trong dung dịch B
\(a)n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8mol\\ MnO_2+4HCl\xrightarrow[nhẹ]{đun}MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
0,8 3,2 0,8 0,8 0,8
\(V_A=V_{Cl_2}=0,8.22,4=17,92l\\ b)Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,8 1,6 0,8 0,8
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,6}{1}=1,6l\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\)