Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO 3 và MgCO 3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO 2 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lít và 14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
Đáp án D.
Ta có: mO = 0,32 (g) ⟹ nO = 0 , 32 16 = 0,02 (mol) nên số mol của hỗn hợp CO, H2 cũng bằng 0,02 (mol) ⟹ V = 0,02.22,4 = 0,448 (l).
Theo định luật bảo toàn khối lượng, m = 16,8 – 0,02.16 = 16,48 (g).
Cho hỗn hợp X gồm a gam Fe và a gam S. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với oxi lấy dư ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Fe + S → t ∘ FeS
S + O2 → t ∘ SO2
FeS + O2 → t ∘ Fe2O3 + SO2
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 10,8.
B. 16,2.
C. 43,2.
D. 21,6.
RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O
Ta có
mO trong CuO = 6,2 – 4,6 = 1,6 g
nRCHO =nOtrong CuO= 1,6/16 = 0,1 mol
Mặt khác, do ancol còn dư nên nancol bđ > 0,1 mol
Ancol là CH3OH
RCHO là HCHO
HCHO 4Ag
0,1 mol → 0,4 mol
mAg = 108.0,4 = 43,2 g
Chọn C.
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 10,8
B. 21,6
C. 43,2
D. 16,2
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 16,2
C. 21,6
D. 43,2
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 4,0.
B. 0,8.
C. 2,0.
D. 8,3.
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là
A. 4,0 gam
B. 8,3 gam
C. 0,8 gam
D. 2,0 gam
Đáp án A
CO chỉ khử được oxit của kim loại sau Al. → Chất rắn: Cu và Al2O3.
→ m(rắn giảm) = m(O phản ứng) = 0,8 → n(O p.ư) = n(CuO p.ư) = 0,05 → m(CuO) = 4 (g)
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là
A. 4,0 gam
B. 8,3 gam
C. 0,8 gam
D. 2,0 gam
Đáp án A
CO chỉ khử được oxit của kim loại sau Al. → Chất rắn: Cu và Al2O3.
→ m r ắ n g i ả m = m O p h ả n ứ n g = 0,8 → n O p h ả n ứ n g = n C u O p . ư = 0,05 → m C u O = 4 (g)
Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,8 gam
B. 8,3 gam
C. 2,0 gam
D. 4,0 gam
Đáp án D
Gọi số mol CuO là x, Al2O3 là y mol
Ta có
CuO + CO → Cu + CO2
x mol x mol
Al2O3+ CO → không phản ứng
Ta có: 80x +102y= 9,1
mchất rắn sau pứ= mCu + mAl2O3= 64x+ 102 y=8,3 gam
Giải hệ trên ta có x= 0,05;y= 0,05 →mCuO= 4 gam