Trong mạch dao động LC, cứ sau những khoảng thời gian t0 như nhau thì năng lượng trong cuộn cảm và trong tụ điện lại bằng nhau. Chu kì dao động riêng của mạch là:
A. 2t0
B. 4t0
C. 1/2 t0
D. 1/4 t0
Cho đoạn mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Người tanhận thấy sau những khoảng thời gian t/2 như nhau thì năng lượng trong cuộn cảm và tụ điện lại bằng nhau. Chu kì dao động riêng của mạch là:
A.4t
B.2t
C.t/2
D. t/4
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu kì
Cách giải:Khi dao động trong mạch LC có tần số góc ω thì năng lượng trong tụ hay cuộn cảm biến thiên vớitần số
Cứ sau mỗi thời gian t/2 thì năng lượng trong tụ bằng năng lượng trong cuộn cảm
Tức là khoảng thời gian
Trong mạch dao động LC lí tưởng, lúc đầu tụ điện được cấp một năng lượng 1 ( μ J) từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4 V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau 1 ( μ s) thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 35 π 2 ( μ H)
B. 34 π 2 ( μ H)
C. 30 π 2 ( μ H)
D. 32 π 2 ( μ H)
Trong mạch dao động LC lí tưởng, lúc đầu tụ điện được cấp một năng lượng 1 ( μ J) từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4 V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau 1 ( μ J) thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 35 π 2 ( μ H)
B. 34 π 2 ( μ H)
C. 30 π 2 ( μ H)
D. 30 π 2 ( μ H)
Chọn đáp án D
Đây là trường hợp nạp năng lượng cho tụ nên U 0 = 4 ( V ) , từ công thức
W = C U 0 2 2 ⇒ C = 2 W U 0 2 = 2.10 − 6 16 = 0,125.10 − 6 ( F )
Khoảng thời gian hai lần liên tiếp để W L = W C là T 4 = 10 − 6 s
⇒ T = 2 π ω = 2 π .10 6 (rad/s) ⇒ L= 1 ω 2 C = 32 π 2 .10 − 6 ( H )
Trong mạch dao động LC lí tưởng, lúc đầu tụ điện được cấp một năng lượng 1 ( μ J) từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4 V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau 1 ( μ s) thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 35 π 2 ( μ H)
B. 34 π 2 ( μ H)
C. 30 π 2 ( μ H)
D. 30 π 2 ( μ H)
Trong mạch dao động LC lí tưởng, lúc đầu tụ điện được cấp một năng lượng 1 ( μ J) từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4 V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau 1 ( μ s) thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 35 π 2 ( μ H)
B. 34 π 2 ( μ H)
C. 30 π 2 ( μ H)
D. 30 π 2 ( μ H)
Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng 1 μ J từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Xác định độ tự cảm của cuộn dây ?
A. 34 π 2 μ H
B. 35 π 2 μ H
C. 32 π 2 μ H
D. 30 π 2 μ H
Trong mạch dao động tụ điện được cấp một năng lượng 1 μ J từ nguồn điện một chiều có suất điện động 4V. Cứ sau những khoảng thời gian như nhau 1 μ J thì năng lượng trong tụ điện và trong cuộn cảm lại bằng nhau. Xác định độ tự cảm của cuộn dây ?
A. 34 π 2 μ H
B. 35 π 2 μ H
C. 32 π 2 μ H
D. 30 π 2 μ H
1) Trong mạch dao động LC lý tưởng dao động theo phương trình q = Q0sinwt. Viết biểu thức năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn dây.
2) Trong mạch dao động (h.vẽ) bộ tụ điện gồm 2 tụ C1giống nhau được cấp năng lượng W 0 = 10 - 6 J . Từ nguồn điện 1 chiều có dao động E = 4V. Chuyển K từ VT 1 sang VT 2 . Cứ sau những khoảng thời gian như nhau: T 1 = 10 - 6 s thì năng lượng trong tụ điện, cuộn cảm bằng nhau.
a) Xác định cường độ dòng điện cực đại trong cuộn dây.
b) Đóng K 1 vào lúc cđdđ cuộn dây đạt max. Tính lại hđt cực đại trên cuộn dây.
Trong mạch dao động lí tưởng LC. Lúc t 0 = 0 bản tụ A tích điện dương, bản tụ B tích điện âm và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm từ B sang A. Sau 3/4 chu kì dao động của mạch thì
A. dòng điện đi theo chiều từ B đến A, bản A mang điện dương
B. dòng điện đi theo chiều từ B đến A, bản A tích điện âm
C. dòng điện qua L theo chiều từ A đến B, bản A tích điện âm
D. dòng điện đi theo chiều từ A đến B, bản A tích điện dương
Chọn đáp án B
Chiều dòng điện cùng chiều với chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Dòng điện ra khỏi bản nào sẽ làm điện tích bản đó giảm.
Tại thời điểm t = 0 dòng điện đi qua cuộn cảm từ B → A → điện tích bản A tăng.
→ Điện tích bản A là dương và đang tăng (góc phần tư thứ IV).
Sau 3T/4 điện tích ở góc phần tư thứ III
→ Điện tích bản A âm và đang tăng dần về cân bằng.
→ Dòng đi về A (dòng đi từ B qua cuộn dây sang A).