Dung dịch X chứa 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3. Cho m gam Mg vào X thì thu được 18,64gam chất rắn chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m chính xác nhất là
Cho hỗn hợp gồm Mg (7a mol) và Fe (4a mol) vào dung dịch chứa 0,08 mol F e C l 3 và 0,16 mol CuCl2, sau một thời gian thu được dung dịch X và 7,36 gam chất rắn Y. Cho dung dịch A g N O 3 dư vào X, kết thúc phản ứng thu được 84,68 gam kết tủa. Nếu cho NaOH dư vào X (không có mặt oxi) thu được 24,72 gam các hiđroxit kim loại. Lấy 7,36 gam Y hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,08 mol khí NO duy nhất và dung dịch T chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,24
B. 39,52
C. 36,56
D. 24,64
Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912
B. 7,224
C. 7,424
D. 7,092
Đáp án C
nAg+ = 0,064 mol; nCu2+ = 0,4 mol;
nNO3– = 0,864 mol.
Ta có:
Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.
⇒ các cation trong dung dịch xuất hiện theo thứ tự:
Al3+ → Fe2+ → Cu2+ → Fe3+ → Ag+.
► Ghép lần lượt các ion vào để thỏa bảo toàn điện tích:
Ghép 0,02 mol Al3+ và 0,01 mol Fe2+ vẫn chưa đủ.
⇒ ghép thêm (0,864 - 0,02 × 3 - 0,01 × 2) ÷ 2 = 0,392 mol Cu2+.
||⇒ Rắn gồm 0,064 mol Ag và (0,4 - 0,392 = 0,008) mol Cu
► m = 0,064 × 108 + 0,008 × 64 = 7,424(g)
Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,912.
B. 7,224
C. 7,424.
D. 7,092.
Đáp án C
nAg+ = 0,064 mol; nCu2+ = 0,4 mol; nNO3– = 0,864 mol.
Ta có: Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.
⇒ các cation trong dung dịch xuất hiện theo thứ tự:
Al3+ → Fe2+ → Cu2+ → Fe3+ → Ag+.
► Ghép lần lượt các ion vào để thỏa bảo toàn điện tích:
Ghép 0,02 mol Al3+ và 0,01 mol Fe2+ vẫn chưa đủ.
⇒ ghép thêm (0,864 - 0,02 × 3 - 0,01 × 2) ÷ 2 = 0,392 mol Cu2+.
||⇒ Rắn gồm 0,064 mol Ag và (0,4 - 0,392 = 0,008) mol Cu
► m = 0,064 × 108 + 0,008 × 64 = 7,424(g)
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đâyNung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 60,72
A. 60,72
C. 60,73
D. 60,75
Cho x mol hỗn hợp kim loại Al và Fe (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 (tỷ lệ x : y = 3 : 17). Sau khi kim loại tan hết thu được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 54y/17.
B. 27y/17
C. 108y/17.
D. 432y/17.
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là
A. 10,2.
B. 10,4.
C. 10,6.
D. 10,0.
Đáp án D
Cho 19,68 gam hỗn hợp Mg, FeCO3 tác dụng với 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp X chứa NO, N2O và 0,06 mol CO2. Ngoài ra thu được 3,36 gam kim loại không tan là Fe (0,06 mol).
Ta có:
Do có kim loại không tan nên H+ hết.
Bảo toàn Fe:
Dung dịch Y sẽ chứa Mg2+ 0,53 mol, Fe2+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 1,22 mol, SO42- 1,22 mol và NO3-.
Y tác dụng vừa đủ với 1,26 mol NaOH
Bảo toàn điện tích:
Bảo toàn N:
Gọi số mol NO và N2O lần lượt là x, y → x+2y=0,12
Bảo toàn e: 0,53.2= 3x + 8y+0,04.8+0,08+0,06.2
Giải hệ: x=0,1; y=0,03 → a=9,158
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tì khối của X so với He bằng A. Giá trị gần nhất với a là
A. 10,2.
B. 10,0.
C. 10,4.
D. 10,6.
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tì khối của X so với He bằng A. Giá trị gần nhất với a là:
A. 10,2.
B. 10,0.
C. 10,4
D. 10,6.
Đáp án B
có:
· Dung dịch Y gồm Mg2+ (0,53 mol), Na+ (1,22 mol),
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất với a là
A. 10,2.
B. 10,4.
C. 10,6
D. 10,0.
Đáp án D
Cho 19,68 gam hỗn hợp Mg, FeCO3 tác dụng với 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp X chứa NO, N2O và 0,06 mol CO2. Ngoài ra thu được 3,36 gam kim loại không tan là Fe (0,06 mol).
Ta có: n F e C O 3 = n C O 2 = 0 , 06 m o l → n M g = 0 , 53 m o l
Do có kim loại không tan nên H+ hết.
Bảo toàn Fe: n F e 3 + t r o n g Y = 0 , 08 m o l
Dung dịch Y sẽ chứa Mg2+ 0,53 mol, Fe2+ 0,08 mol, NH4+, Na+ 1,22 mol, SO42- 1,22 mol và NO3-.
Y tác dụng vừa đủ với 1,26 mol NaOH → n N H 4 + = 1 , 26 - 0 , 08 . 2 - 0 , 53 . 2 = 0 , 04 m o l
Bảo toàn điện tích: n N O 3 - = 0 , 53 . 2 + 0 , 08 . 2 + 0 , 04 + 1 , 22 - 1 , 22 . 2 = 0 , 04 m o l
Bảo toàn N: n N ( X ) = 0 , 08 . 3 - 0 , 04 - 0 , 04 = 0 , 16 m o l
Gọi số mol NO và N2O lần lượt là x, y → x+2y=0,12
Bảo toàn e: 0,53.2= 3x + 8y+0,04.8+0,08+0,06.2
Giải hệ: x=0,1; y=0,03 → a=9,158