Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: s = v 0 t + 1 2 a t 2 thì:
A. v 0 <0, a>0, s<0
B. v 0 <0, a>0, s>0
C. v 0 >0, a>0, s>0
D. Cả A và C đúng
Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = 160 – 10t (m/s). Tính quãng đường S mà vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ điểm t = 0 (s) đến thời điểm vật dừng lại
A. 2560m
B. 1280m
C. 3840m
D. 2480m
Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=160-10t (m/s). Tính quãng đường S mà vật di chuyển được trong khoảng thời gian từ điểm t=0 (s) đến thời điểm vật dừng lại
A. 2560m
B. 1280m
C. 3840m
D. 2480m
Cho một ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban là đầu 1 m/s và gia tốc 1m/s2. Tính quãng đường xe đi được cho đến lúc dừng lại.
bài 1. một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 5m. tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s
bài 2. 1 xe chuyển động thẳng chậm dần đều với Vo=10 m/s. Tính gia tốc và quãng đường đi được đến khi dừng hẳn biết trong giây cuối xe đi được 1m.
giải giùm mình nha. cảm ơn
1)
v0=0
Sgiây thứ 3 = 5m \(\Leftrightarrow S_{giâythứ3}=v_0t+\frac{1}{2}at^2-v_0\left(t-1\right)-\frac{1}{2}a\left(t-1\right)^2=v_0+a\left(t-\frac{1}{2}\right)=0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=\frac{5}{2}a\)
=> \(\frac{5}{2}a=5\)
=> a =2\(m/s^2\)
Quãng đường xe đi được sau 10s là:
t =10s => \(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.2.10^2=100\left(m\right)\)
Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu bằng 20m/s cho đến khi dừng lại . Biết quãng đường đi trong giây đầu tiên bằng 15 lần quãng đường đi trong giây cuối . Tính gia tốc và thời gian chuyển động của vật
Quãng đường vật chuyển động: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Vật chuyển động chậm dần đều \((a=0m/s^2)\) cho đến khi vật dừng lại \((v=0m/s)\).
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{-20^2}{2\cdot a}=-\dfrac{200}{a}\left(m\right)\)
\(\Rightarrow20t+\dfrac{1}{2}at^2=-\dfrac{200}{a}\)
Mà \(v=v_0+at=20+at=0\Rightarrow a=-\dfrac{20}{t}\)
Như vậy: \(\Rightarrow20t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-\dfrac{20}{t}\right)\cdot t^2=-\dfrac{200}{-\dfrac{20}{t}}\)
\(\Rightarrow t=1272,7s\)
Gia tốc vật: \(a=-\dfrac{20}{1272,7}\approx-0,0157m/s^2\)
Một xe ô-tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là:
A. 2500N
B. 1800N
C. 3600N
D. 2900N
Ta có
Phương trình quãng đường chuyển động của xe:
S = v 0 t + 1 2 a t 2
Phương trình vận tốc của xe:v=v0+at
Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:
s 1 = v 0 + 1 2 a
Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại:
S = v 0 t + 1 2 a t 2
Quãng đường xe đi được trong(t−1)giây là:
s t − 1 = v 0 ( t − 1 ) + 1 2 a ( t − 1 ) 2
⇒ Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng là:
Δ S = S − S t − 1 = v 0 t + 1 2 a t 2 − v 0 ( t − 1 ) − 1 2 a t - 1 2
= v 0 + a t − 1 2 a
Theo đầu bài ta có: 15 Δ s = s 1
⇔ v 0 + 1 2 a = 15 ( v 0 + a t − 1 2 a )
Lại có: v 0 + a t = v d u n g = 0 m / s
⇒ v 0 + 1 2 a = − 15 a 2 ⇒ v 0 = − 8 a
Áp dụng công thức liên hệ:v2−v02=2as
⇔0−(−8a)2=2.a.96⇒a=−3m/s2
Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn:
F = m a = 1,2.1000.3 = 3600 ( N )
Đáp án: C
: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì đột ngột hãm phanh và dừng lại sau đó 4s. Coi chuyển động của xe sau khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được đến khi dừng lại là:
A. 32m B.20m C. 28m D. 58m
Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Xác định quãng đường ô tô đii được cho đến khi dừng lại. Biết quãng đường ô tô đi được trong giây đầu tiên gấp 39 lần quãng đường đi được trong giây cuối cùng và tổng quãng đường đi được trong hai khoảng thời gian đó là 20m.
Một xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Quãng đường đi được trong cả giai đoạn này là 100m. Tìm quãng đường ô tô đi được cho đến lúc dừng hẳn.