Một lượng khí lí tưởng thực hiên quá trình thể hiện bởi đoạn thẳng 1 -2 trên đồ thị p –V (hình vẽ). Trong quá trình đó, chất khí:
A. sinh công, tỏa nhiệt.
B. sinh công, nhận nhiệt.
C. nhận công, nhận nhiệt.
D. nhận công, tỏa nhiệt.
Một lượng khí lí tưởng thực hiên quá trình đẳng áp 1 -2 rồi đẳng nhiệt 2-3 trên đồ thị p –V (hình vẽ). Trong mỗi đoạn, khí nhận công hay sinh công?
A. 1-2: nhận công; 2-3: sinh công.
B. 1-2: nhận công; 2-3: nhận công.
C. 1-2: sinh công; 2-3: sinh công.
D. 1-2: sinh công; 2-3: nhận công.
Đáp án: A
Đoạn 1-2 là quá trình nén đẳng áp → khí nhận công
Quá trình 2-3 là giãn nở đẳng nhiệt → khí sinh công
Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng tích 1 -2 rồi đẳng áp 2-3 trên đồ thị p –V (hình vẽ). Trong mỗi đoạn, khí nhận nhiệt hay tỏa nhiệt?
A. 1-2: nhận nhiệt; 2-3: nhận nhiệt.
B. 1-2: nhận nhiệt; 2-3: tỏa nhiệt.
C. 1-2: tỏa nhiệt; 2-3: nhận nhiệt.
D. 1-2: tỏa nhiệt; 2-3: tỏa nhiệt.
Đáp án: C
Quá trình 1-2 là làm lạnh đẳng tích → khí tỏa nhiệt, ∆U = Q12 < 0
Quá trình 2-3 là làm giãn nở đẳng áp → khí nhận nhiệt và sinh công A = - p2.(V3 – V2)
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì
A. và A>0
B. và A>0
C. và A<0
D. và A<0
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình. Các số liệu như trên đồ thị. Biết ở trạng thái ban dầu, nhiệt độ của khối khí là 37 ° C . Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình là:
A. 149 ° C
B. 149K
C. 374K
D. 77 ° C
Đáp án: B
Xét các trạng thái của khí:
+ Trạng thái 1: p 1 = 3,1 V 1 = 7 T 1 = 37 + 273 = 310 K
+ Trạng thái 2: p 2 = 5,2 V 2 = 2 T 2 = ?
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng, ta có
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2
⇒ T 2 = p 2 V 2 p 1 V 1 T 1 = 5,2.2 3,1.7 .310 = 148,6 K
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhưng không thể bằng độ tăng nội năng của khí.
Cho 100g N2 ở 0 độ C và 1 atm. Tính nhiệt lượng Q, biến thiên nội năng và công A trong những quá trình sau đây được tiến hành thuận nghịch nhiệt động:
a) Nén đẳng tích tới áp suất 1,5 atm;
b) Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi lúc đầu;
c) Giãn đẳng nhiệt tới thể tích 200 lít;
d) Giãn đoạn nhiệt tới thể tích 200 lít.
Chấp nhận khí N2 là khí lí tưởng trong các quá trình trên và nhiệt dung có giá trị không đổi Cp = 6,960 cal/mol.K.
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công (Q và A) thì biểu thức phải thoả mãn
A. và
B. và
C.và
D. và
Một lượng khí không đổi ở trạng thái 1 có thể tích V1, áp suất p1, dãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2V1 và áp suất p 2 = p 1 2 . Sau đó dãn đẳng áp sang trạng thái 3 có thể tích V3 = 3V1.
Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên, dùng đồ thị để so sánh công của khí trong các quá trình trên
Đồ thị được biểu diễn trên hình 122
Nhận xét: Diện tích hình A V 1 V 2 B (phần gạch chéo) lớn hơn diện tích hình B V 2 V 3 C (phần nét chấm) nên công trong quá trình đẳng nhiệt ( A → B ) lớn hơn công trong quá trình đẳng áp ( B → C ).
Một mol khí lí tưởng ở 300K được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ 350K, nhiệt lượng đã cung cấp cho quá trình này là 1000J. Sau đó khi được làm lạnh đẳng tích đến nhiệt độ ban đầu và cuối cùng nén đẳng nhiệt để đưa về trạng thái đầu
Công khí thực hiện trong quá trình đẳng áp là?
A. 415,5J
B. 41,55J
C. 249,3J
D. 290J