Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2019 lúc 11:08

Đáp án là B.

Cụm từ: make sth a priority over sth [ ưu tiên làm cái gì hơn là cái gì ]

Câu này dịch như sau: Bởi vì Mark cần thi đỗ kỳ thi, anh ấy ưu tiên cho việc học hơn là xem chương trình tivi yêu thích. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 11 2018 lúc 7:58

Đáp án B.

- on purpose: cố ý

- accidently = by chance = by accident: vô tình

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 3 2017 lúc 9:31

Đáp án A

So that + mệnh đề: để làm gì

In order not to + V: để không làm gì

In order to + V: để làm gì

In case + mệnh đề: Nếu

Dịch câu: Anh ấy mệt nên không thể tiếp tục làm việc được.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2018 lúc 3:28

Đáp án là A

Dấu hiệu “could have give” -> vế chính câu điều kiện loại 3-> If+ S+ had+ PP, S+ would+ have+ PP. trường hợp đặc biệt: if it hadn’t been for+N/V_ing: nếu không vì, nhờ có cái gì.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 8 2017 lúc 2:37

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …

Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 7 2017 lúc 7:21

Đáp án B

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)

can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)

might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 2 2017 lúc 4:18

Chọn B

A. harassing (v): quấy rối

B. fidgeting (v): cựa quậy sốt ruột

C. fumbling (v): cầm, nắm vụng về, lóng ngóng

D. flustering (v): làm bối rối

Tạm dịch: Tôi có thể thấy là anh ta đang hồi hộp vì anh ta cứ cựa quậy sốt ruột trên ghế mãi.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 11 2019 lúc 4:57

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: If it hadn’t been for +…, S + would/could… + have PP +…

Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 4 2018 lúc 10:41

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hinder (v): cản trở

resist (v): kháng cự 

prevent (v): ngăn cản

cease (v): ngừng

Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.

Đáp án: C

Bình luận (0)