Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John is feeling ______ because he hasn’t had enough sleep recently.
A. irritate
B. irritation
C. irritably
D. irritable
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John hasn’t studied hard this year; so, in the last couple of months, he has had to work _______ just to catch up.
A. vaguely
B. barely
C. intensely
D. randomly
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
C. intensely (adv): có cường độ lớn
D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John was late this morning because he had trouble ______ his car started
A. got
B. getting
C. to get
D. gotten
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích: Công thức: have trouble + Ving (có vấn đề về)
Tạm dịch: Sáng nay John đi muộn vì anh ấy có vấn đề khi khởi động ô tô.
Chọn B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ he had enough money, he refused to buy a new car.
A. In spite
B. In spite of
C. Despite
D. Although
Đáp án D.
Although + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Dịch nghĩa: Dù có đủ tiền nhưng anh ta vẫn từ chối mua một chiếc xe mới.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 64.
If he had enough money, he _________ a bigger house.
A. would have bought
B. will have bought
C. will buy
D. would buy
Đáp án là A.
câu điều kiện loại 3 (conditional sentence) diễn tả điều không thể xảy ra trong quá khứ. Mệnh đề if chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính S + would + have + V3…
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John often says he _________ boxing because it _________ a cruel sport.
A. does not like / is
B. did not like / were
C. not liked / had been
D. had not liked / was
Đáp án A.
Câu tường thuật gián tiếp ở thì hiện tại “says” thì giữ nguyên thì trong vế được tường thuật: “does not like”; “it is a cruel sport”.
Dịch nghĩa: John thường nói rằng anh ta không thích đấm bốc vì đó là một môn thể thao bạo lực .
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He hasn’t tried it himself . He would like to , _________
A. although
B. though
C. even though
D. despite
Đáp án là B.
though = although = even though + S+ V: mặc dù
Chỉ có though đứng ở cuối câu, trước đó là dấu phẩy.
Câu này dịch như sau: Anh ấy vẫn chưa thật sự cố gắng. Mặc dù anh ấy rất m
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He still hasn’t really__________the death of his mother.
A. recovered
B. got over
C. cured
D. treated
B
A. Recover: bình phục
B. Got over: vượt qua
C. Cure: chữa trị
D. Treat: điều trị, cư xử
ð Đáp án A
Tạm dịch: Anh ấy vẫn chưa thực sự vượt qua cái chết của mẹ mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John paid $2 for his meal, _________ he had thought it would cost
A. not as much
B. not so much as
C. less as
D. not so many as
Đáp án B
So sánh bằng: As + adj/ adv + as
Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as
A. sai vì thiếu “as”
C. sai vì less + than
D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”
Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)