Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Cs
B. F
C. Li
D. I
Nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?
A. Oxi
B. Clo
C. Brom
D. Flo
Nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn
A. Oxi
B. Clo
C. Brom
D. Flo
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường tăng dần.
→ Nhóm VIIA có độ âm điện cao hơn các nhóm khác.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố thường giảm dần.
→ Chu kì 2 có độ âm điện cao hơn các chu kì khác.
→ Nguyên tố thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn → F.
→ Chọn D.
Theo quy luật biến thiên độ âm điện trong bảng tuần hoàn, nguyên tử của nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất (không xét các khí hiếm) ? Tại sao ?
Khi không xét các khí hiếm, độ âm điện tăng từ trái sang phải và giảm dần từ trên xuống dưới. Nguyên tử F đứng ở góc trên, phía phải nên flo có độ âm điện lớn nhất.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì
nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
A. hiđro (H). B. beri (Be).
C. xesi (Cs). D. photpho (P).
Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?
A. Li, F, N, Na, C. B. F, Li, Na, C, N.
C. Na, Li, C, N, F. D. N, F, Li, C, Na.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (không kể nguyên tố franxi, không bền) thì
nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. flo (F). B. brom (Br)
C. photpho (P). D. iot (I).
GIÚP MINH VỚI :))
- Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hơn 80% nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim loại. Chúng nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố phi kim nằm ở phía dưới bên trái của bảng tuần hoàn.
C. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA của bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố nhóm B là các nguyên tố phi kim.
A. Hơn 80% nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim lôaij. Chúng nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn.
Vì: Hơn 110 nguyên tố ngày nay đã biết có tới khoảng 90 nguyên tố là kim loại
Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
HD• (1) sai vì trong bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 14 nguyên tố s: 7 nguyên tố nhóm IA, 6 nguyên tố nhóm IIA và He.
(b) sai vì khối các nguyên tố p là những nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He) → bảng tuần hoàn gồm 36 nguyên tố.
(c) đúng.
(d) đúng.
(e) sai vì bảng tuần hoàn có 18 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) sai. VD Ar (Z = 18) MAr = 39,948; K (Z = 19) MK = 39,0983.
(h) sai vì Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
→ Có 2 mệnh đề đúng.
Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5