Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí N 2 và H 2 có tỉ lệ mol 1:4 vào bình kín và nung nóng. Sau phản ứng thu được 1,5 mol NH 3 . Biết hiệu suất phản ứng là H = 25%. Giá trị của V là
A. 42 lít.
B. 268,8 lít.
C. 336 lít.
D. 448 lít.
Cho V lít (đktc) hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ mol 1:4 vào bình kín và đun nóng. Sau phản ứng thu được 1,5 mol NH3. Biết hiệu suất phản ứng là H= 25%. Giá trị của V là:
A. 42 lít
B. 268,8 lít
C. 336 lít
D. 448 lít
Đáp án B
Do 1 1 > 4 3 → Hiệu suất tính theo N 2
Đặt số mol N2 ban đầu là x mol
→ nH2 ban đầu= 4x mol;
Do hiệu suất phản ứng là 25% nên
nN2 pứ= 25%.x= 0,25x mol
Ban đầu x 4x mol
Phản ứng 0.25x 0.75x 0.5x mol
Sau pứ 0.75x 3.25x 0.5x mol
Sau phản ứng nNH3= 0,5x= 1,5 suy ra x=3 mol
→V= 22,4. (x+3x)= 22,4.4.3=268,8 lít
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0
B. 35,5
C. 28,0
D. 20,4
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0°C. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen và 0,35 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 4 khí. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 4,48 lít (đktc) khí Z bay ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 4,5. Tính độ tăng khối lượng của bình brom
Bài 2: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,4 mol H2 được chứa trong bình jins có sẵn bột Ni (thể tích không đáng kể). Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y (tỉ khối của Y so với H2 là 6). Cho Y đi chậm qua dung dịch Br2/CCl4 dư thấy có m gam brom phản ứng. Tính m
Lúc đầu khổi lượng của hỗn hợp khí là: 0.2 x 26 + 0.35.2 = 5,9 ((g),
Khối lượng khí Z bay ra là: \(\dfrac{4.48}{22.4}\) x 4.5 x 2 =1,8 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Độ tăng khối lượng của bình brom là: 5,9 - 1,8 = 4,1 (g)
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là
A. 2,80 lít
B. 8,96 lít
C. 5,04 lít
D. 6,72 lít
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Lấy 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X nung nóng có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với hiđro bằng 20/6. Giá trị của V là
A. 2,80 lít
B. 5,04 lít
C. 8,96 lít
D. 6,72 lít
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Chọn B
Xét từng thí nghiệm:
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
2 2 N H 3 + 3 C u O → N 2 + 3 C u + 3 H 2 O
3
K
2
C
r
2
O
7
+
14
H
C
l
→
2
K
C
l
+
2
C
r
C
l
3
+
3
C
l
2
+
7
H
2
O
4
S
i
+
2
N
a
O
H
+
H
2
O
→
N
a
2
S
i
O
3
+
2
H
2
5
N
H
4
C
l
+
N
a
N
O
2
→
N
a
C
l
+
N
2
+
2
H
2
O
6 N a N O 3 + F e C O 3 1 : 2 → N a N O 3 → N a N O 2 + 1 2 O 2
Vì tỉ lệ 1:2 nên
2 F e C O 3 + 1 2 O 2 → F e 2 O 3 + 2 C O 2
(7) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ + Cl- → AgCl
(8) K2O + H2O → 2KOH
KOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Các thí nghiệm có đơn chức tạo thành:
(2), (3) (4) (5) (7) (8).
Trong có thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.
(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.
(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Chọn B
Xét từng thí nghiệm:
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(5) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
(6) NaNO3 + FeCO3 (1:2) →
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
Vì tỉ lệ 1:2 nên 2FeCO3 + 1/2 O2 → Fe2O3 + 2CO2
(7) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ + Cl- → AgCl
(8) K2O + H2O → 2KOH
KOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Các thí nghiệm có đơn chức tạo thành: (2), (3) (4) (5) (7) (8).