Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Đáp án B
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2↑
Vậy R là nhôm (Al)
Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Cho 40,5 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 50,4 lít khí (đktc). Kim loại R là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 đktc. Kim loại M là kim loại nào sau đây?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Mg.
Đáp án B.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam kim loại R có hóa trị II trong dung dịch HNO 3 dư thu được 4,48 lít khí NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là (Cho: Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
A. Zn.
B. Cu.
C. Al.
D. Fe.
1) Cho 1,2 gam kim loại x có hóa trị II tác dụng dung dịch axit clo Hidric( dư), thoát ra 0,672 lít khí (đktc). kim loại X là?
a) Zn=65
b) Mg=24
c) Ca=40
d) Fe=56
Tại sao chọn đáp án này?
2) Cho 47,5 gam muối clorua của kim loại X có hóa trị II tác dụng với dung dịch Natri HIdroxit (dư) thu được 29 gam kết tủa trắng. Kim loại X là:
a) Zn=65
b) Mg=24
c) Ca=40
d) Fe=56
Tại sao chọn đáp án này?
3) Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Cu(NO3)2-> CuO+O2+NO2. Số mol Cu(NO3)2 cần dùng để điều chế 0,15 mol O2 là:
a) 0,2 mol
b) 0,3 mol
c) 0,1 mol
d) 0,05 mol
Tại sao chọn đáp án này?
1.
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03\left(mol\right)\)
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(0.03.........................0.03\)
\(M_X=\dfrac{1.2}{0.03}=40\)
\(X:Ca\)
2.
\(CT:XCl_2\)
\(XCl_2+2NaOH\rightarrow X\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(X+71.........................X+34\)
\(47.5.............................29\)
\(29\cdot\left(X+71\right)=47.5\cdot\left(X+34\right)\)
\(\Rightarrow X=24\)
\(X:Mg\)
3.
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(0.3..........................................0.15\)
\(n=0.3\)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Cho 15,2 gam X tác dụng với dung dịch HC1 dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu cho lượng X như trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Kim loại M là
A. Ag.
B. Cu.
C. Al.
D. Mg.
Đáp án B
n H 2 = 0 , 1 ; n NO = 0 , 4 . Gọi n là hóa trị của M.
Căn cứ vào 4 đáp án ta có 2 trường hợp:
+) M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học. Khi đó cả M và Fe có phản ứng với dung dịch HCl. Vì hóa trị của M không đổi nên sự chênh lệch về số electron trao đổi trong hai lần thí nghiệm là do sắt có hai mức hóa trị là II và III.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron:
- Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, ta có: 2 n Fe + n . n M = 2 n H 2
- Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HNO3, ta có: 3 n Fe + n . n M = 3 n NO
Trừ hai vế của hai phương trình cho nhau, ta được:
+) M là kim loại đứng sau H và trước Pt trong dãy hoạt động hóa học. Khi đó M không phản ứng được với dung dịch HCl và phản ứng được với dung dịch HNO3. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron:
- Khi hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl, ta có:
Cho 9,6 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được muối và 5,376 lít H2 đo ở đktc. Kim loại R là:
A Fe
B Mg
C Ca
D Zn
\(n_{H_2}=\dfrac{5.376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : R + H2SO4 -> RSO4 + H2
0,24 0,24
\(M_R=\dfrac{9.6}{0,24}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Chọn C
\(n_{H_2}=\dfrac{5.376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : R + H2SO4 -> RSO4 + H2
0,24 0,24
2 Hỗn hợp X gồm Al và 1 kim loại R. cho 1.93 gam X td với dung dịch H2SO4 loãng ( dư ), thu được 1.456 lít khí H2 (dktc). Nếu cho 1.93 gam X td hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 3.36 lít khí NO2 (dktc). kim loại R là:
A Fe B Mg C Zn D Sn
Gọi nAl=a; nR=b→ 27a+ Rb= 1,93.
(Từ số mol H2 → R có PƯ với H2SO4).
Al(0)→ Al(+3) +3 e
a_____a______3a
R(0)→ R(+x) +x e
b_____b______xb
R(0)→ R(+y) +y e
b_____b______yb
Giả thiết: nH2= 1,456/22,4= 0,065; nNO2= 3,36/22,4= 0,15
2H(+1) +2e→ H2
0,13___0,13__0,13
N(+5) +1e→ N(+4)
0,15___0,15__0,15
ÁDĐLBT e:
TN1: 3a+ xb= 0,13
TN2: 3a+ yb= 0,15
→ b= 0,02/(y-x) → y>x.
Xét các TH x=2; y=3 và x=1; y=2 ta có:
+ x=2; y=3→a=0,03; b=0,02 → R= 56 (Fe).
+ x=1; y=2→a=11/300; b=0.02→ R=47 ( loại)
Vậy chọn A.Fe