Cho 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch được 4,34 gam muối khan. Công thức phân tử của X là
A. C6H14O2N2
B. C6H13O2N2
C. C5H9O4N
D. C6H12O2N2
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 9,7 gam muối khan. Công thức của amino axit là:
A. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
B. H 2 N − C 3 H 6 − C O O H
C. H 2 N − C H 2 − C O O H
D. H 2 N − C 3 H 4 − C O O H
n X = 0 , 1 m o l ; n N a O H = 0 , 1 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 1 m o l → M m u ố i = 9 , 7 / 0 , 1 = 97
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 97 – 22 = 75
→Công thức của amino axit là H 2 N − C H 2 − C O O H
Đáp án cần chọn là: C
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là
A. H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
B. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H
C. ( H 2 N ) 2 C H C O O H
D. C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C O O H
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
n X : n H C l = 1 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
Phần 2:
n X : n N a O H = 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Mà n m u ố i = n X = 0 , 02 → M m u ố i = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
A. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
B. H 2 N − C 3 H 6 − C O O H
C. H 2 N − C H 2 − C O O H
D. H 2 N − C 3 H 4 − C O O H
n X = 0 , 02 m o l ; n N a O H = 0 , 02 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 02 m o l → M m u ố i = = 111
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 111 – 22 = 89
→ Công thức của amino axit là H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NC4H8COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NC3H6COOH
Đáp án C
TQ : NH2 – R – COOH + NaOH -> NH2 – R – COONa + H2O
Bảo toàn khối lượng : mamino axit + mNaOH = mMuối + H2O
=> nNaOH = nH2O = 0,4 mol
=> MX = 75g => Glyxin
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
Đáp án C
amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.
phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
tăng giảm khối lượng có nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75 ⇒ R = 14 ứng với gốc CH2.
⇒ cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin)
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A.NH2CH2COOH
B. H2NC3H6COOH
C. H2NC2H4COOH
D. H2NC4H8COOH
Đáp án A
15 g X(H2NCH2COOH) -> 19,4 g muối H2NCH2COONa
Tăng giảm khối lượng
nX=(19,4-15):(23-1)=0,2 mol
M_X= 75
=> R=14(-CH2-)
=> X là H2NCH2COOH
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
Chọn đáp án C
Amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.
Phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
Tăng giảm khối lượng có nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75 ⇒ R = 14 ứng với gốc CH2.
⇒ cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin)
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
Chọn đáp án C.
Amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.
Phản ứng:
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
Tăng giảm khối lượng có:
nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75
⇒ R = 14 ứng với gốc CH2.
⇒ Cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin)