Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp gồm benzen, toluen và xilen cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Hệ thức liên hệ giữa m, V, a là
Hỗn hợp E gồm axit acrylic, metyl acrylat, axit metacrylic, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V và a là
Chọn đáp án A
♦ đốt cháy thuần → trước hết cần biết các chất chúng ta đem đốt đã:
axit acrylic: CH2=CHCOOH (C3H4O2); metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 (C4H6O2)
axit metacrylic: CH2=C(CH3)COOH (C4H6O2);metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3 (C5H8O2).
→ điểm chung: tất cả các chất đem đốt đều có CTPT dạng C n H 2 n – 2 O 2
đốt C n H 2 n – 2 O 2 ( m g a m ) + O 2 → n C O 2 ( V l í t ) + ( n – 1 ) H 2 O ( b m o l )
gọi n C O 2 = b m o l thì V = 22,4b. có tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E
→ n O t r o n g E = 2 n E = 2 ( b – a ) . m E = m C + m H + m O
⇄ m = 12b + 2a + 32(b – a)
= 44 b – 30 a = 44 V 22 , 4 – 30 a
⇄ m = 11 V 5 , 6 - 3
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a – V/22,4 .
B. m = 2a – V/11,2.
C. m = a + V/5,6.
D. m = a – V/5,6.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Gọi ancol là:
mancol = mC + mH + mO
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí C O 2 (đktc) và a gam H 2 O . Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = 2a – V/22,4
B. m = 2a – V/11,2
C. m = a + V/5,6
D. m = a – V/5,6
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
A. m = a - V 5 , 6
B. m = 2 a - V 11 , 2
C. m = 2 a - V 22 . 4
D. m = a + V 5 , 6
Đáp án A
Hướng dẫn
Vì các ancol là no đơn chức nên:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m = mancol = mC + mH + mO (ancol)
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 17,80 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Chọn đáp án C
glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 và mantozơ C12H22O11 = C12(H2O)11 chúng đều là các cacbohiđrat, dạng Cm(H2O)n
khi đốt thực ra là: C + O2 → CO2 ||⇒ luôn có nCO2 = nO2 cần
⇒ theo đó, khi đốt M luôn có nCO2 = nO2 cần = 0,4 mol ⇒ VCO2 = 8,96 lít.
||⇒ Chọn đáp án C
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 17,80 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
Chọn đáp án C
glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 và mantozơ C12H22O11 = C12(H2O)11 chúng đều là các cacbohiđrat, dạng Cm(H2O)n
khi đốt thực ra là: C + O2 → CO2 ||⇒ luôn có n C O 2 = n O 2 :
⇒ theo đó, khi đốt M luôn có n C O 2 = n O 2 =0,4 mol ⇒ V C O 2 lít.
Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O 2 , thu được H 2 O và V lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 8,96
D. 13,44
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là
A. V = 72,8a
B. V = 145,6a
C. V = 44,8a
D. V = 89,6a
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được 0,25a mol CO 2 và 6,3a gam H 2 O . Biểu thức tính V theo a là
A. V= 7,28a
B. V=14,56a
C. V= 4,48a
D. V= 8,96a
Đáp án A
Theo giả thiết, ta có :
⇒ X gồm 2 ancol no C x = n CO 2 n H 2 O - n CO 2 = 2 , 5
⇒ X gồm 2 ancol no , 2 chưa n O trong X = 2 . ( 0 , 35 a - 0 , 25 a ) ⏟ n X = 0 , 2 a
Theo bảo toàn nguyên tố C, H và bảo toàn electron, ta có :
⇒ V = 7,28a