Thủy phân hoàn toàn 20,4 gam phenyl axetat trong 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 40,1.
B. 34,5.
C. 39,2.
D. 33,7.
Thủy phân hoàn toàn 25,84 gam phenyl axetat trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 35,00
B. 37,62
C. 38,42
D. 38,60
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 31,24
B. 32,88
C. 32,16
D. 30,48
Chọn đáp án C
nCH3COOC6H5 = 5,44/136 = 0,04 và nCH3COOCH2C6H5 = 18/150 = 0,12
⇒ nKOH phản ứng tối đa = 0,04.2 + 0,12 = 0,2 < 0,4 ⇒ nKOH dư = 0,4 - 0,2 = 0,2
⇒ Chất rắn khan gồm 0,2 mol KOH, 0,16 mol CH3COOK và 0,04 mol C6H5OK
Vậy
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 130ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,48
B. 9,80
C. 9,40
D. 16,08
Chọn đáp án A
nCH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 < nKOH = 0,13 Þ nKOH dư = 0,13 – 0,1 = 0,03
Phần rắn khan chứa 0,03 mol KOH và 0,1 mol CH3COOK
Vậy m = 0,03.56+0,1.98 = 11,48.
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 31,24
B. 32,88
C. 32,16
D. 30,48
Chọn đáp án C
Ta có n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 04 và n C H 3 C O O C H 2 C 6 H 5 = 0 , 12 ,
nKOH = 0,4 mol
Ta có các phản ứng:
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 K O H → C H 3 C O O K + C 6 H 5 O K + H 2 O
C H 3 C O O C H 2 C 6 H 5 + K O H → C H 3 C O O K + C 6 H 5 C H 2 O H
+ Chất rắn bao gồm: KOH dư nếu có, CH3COOK và C6H5OK
⇒ m R ắ n = ( 0 , 4 – 0 , 04 × 2 – 0 , 12 ) × 56 + ( 0 , 04 + 0 , 12 ) × 98 + 0 , 04 × 132
= 32,16 gam
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 9,8
C. 10,2
D. 17,2
Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6.
B. 9,8.
C. 10,2.
D. 17,2.
Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 10,2
C. 9,8
D. 17,2
Đáp án A
Ta có phản ứng:
Ta có nEste = 0,1 mol
và nKOH = 0,15 mol > nEste
⇒ KOH dư.
+ Ta có nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ Áp dụng định luật bảo
toàn khối lượng ta có:
mChất rắn
= 8,8 + 0,15×56 – 0,1×46
= 12,6 gam
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 9,8
C. 10,2
D. 17,2
Đáp án A
nCH3COOC2H5 = 0,1 < nKOH → m = 8,8 + 0,15.56 – 0,1.46 = 12,6 gam
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,6.
B. 10,2.
C. 9,8.
D. 17,2.
Đáp án A
Ta có phản ứng:
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH.
Ta có
nEste = 0,1 mol và nKOH = 0,15 mol > nEste ⇒ KOH dư.
+ Ta có nC2H5OH = 0,1 mol
⇒ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,15×56 – 0,1×46 = 12,6 gam