Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 66,6
B. 37,8
C. 66,2
D. 37,4
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch HCl 1M, thu được 12,78 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 17,40
B. 21,18
C. 13,02
D. 17,64
1. Cho 20,04 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 25,98 gam muối. Giá trị của V: A. 260. B. 240. C. 270 D. 250
2. Nung nóng m gam hỗn hợp x gồm Mg, Là,Cứ trong O2 dư thu được 26,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dùng dịch gồm 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 69,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,6 B. 18,8 C. 19,8 D. 14,2
3. Cho 0,12 mol glyxin vào 150ml dung dịch HCl 1,8M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là: A. 0,15 mol B. 0,51 mol C. 0,39 mol D. 0,24mol
4. Cho m gam axit glutamic tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được (m+6,84) gam muối. Giá trị của m là: A. 24,48 B. 26,48 C. 12,33 D. 13,23
5. Cho một bản kẽm (lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Vụ(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽm giảm đi 0,01g. Hỏi khối lượng muối Cứ(NO3)2 có trong dung dịch là bao nhiêu ? A. 0,01g B. 1,88g C. 0,29g D. Giá trị khác
6. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tử oxi chiếm 39,385% về khối lượng. Lấy 19,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,60 B. 40,11 C. 33,54 D. 35,67
7. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào dung dịch Y chứa 0,3 mol Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z (chứa 3 muối) và chất rắn T. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,45 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cô cạn Z thu được 191,8 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,40 C. 0,50 D. 0,60 Mn giúp em những câu trên với ạ
Bài 3:
\(n_{H_2N-CH_2-COOH}=0,12\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,15.1,8=0,27\left(mol\right)\\ H_2N-CH_2-COOH+HCl\rightarrow ClH_3N-CH_2-COOH\left(1\right)\\ Vì:\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,27}{1}\Rightarrow HCldư\\ 2KOH+ClH_3N-CH_2-COOH\rightarrow H_2N-CH_2-COOK+KCl+2H_2O\left(2\right)\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\left(3\right)\\n_{KOH\left(2\right)}=2.n_{glyxin}=2.0,12=0,24\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(3\right)}=0,27-0,12=0,15\left(mol\right)\\ n_{KOH\left(3\right)}=n_{HCl\left(3\right)}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH\left(tổng\right)}=n_{KOH\left(2\right)}+n_{KOH\left(3\right)}=0,24+0,15=0,39\left(mol\right)\\ \Rightarrow Chọn.C\)
Bài 5:
\(Zn+Cu^{2+}\rightarrow Zn^{2+}+Cu\\ Đặt:n_{Zn}=n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_3}=k\left(mol\right)\\ Ta.có:m_{giảm}=m_{Zn}-m_{Cu}\\ \Leftrightarrow0,01=65k-64k\\ \Leftrightarrow k=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=188k=188.0,01=1,88\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Bài 4:
\(n_{Glu}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{KOH}=n_{H_2O}=2a\left(mol\right)\\ ĐLTBTKL:\\ 147a+2a.56=147.a+6,84+18.2a\\ \Leftrightarrow a=0,09\\ \Rightarrow m_{axit.glutamic}=147.0,09=13,23\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.D\)
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76.
B. 14,95.
C. 15,46.
D. 15,25.
Đặt n N = x v à n O = y m o l = > n N H 2 = x m o l v à n C O O H = 0 , 5 y m o l
m N : m O = 7 : 15 = > 14 x 16 y = 7 15 1
X tác dụng vừa đủ với HCl = > n H C l = n N H 2 = n N = x m o l
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
X , H C l + N a O H , K O H → M u o i + H 2 O
Khi đó: n C O O H + n H C l = n N a O H + n K O H = > 0 , 5 y + x = 0 , 08 + 0 , 075 2
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
n H 2 O = n N a O H + n K O H = 0 , 155 m o l
BTKL: m m u o i = m X + m H C l + m N a O H + m K O H − m H 2 O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A.14,76
B. 14,95
C. 15,46
D. 15,25
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,07.
B. 60,04.
C. 59,80.
D. 61,12.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,07.
B. 60,04.
C. 59,80.D. 61,12.
D. 61,12.
Chọn đáp án C.
(1)
29,68 g X + vừa đủ HCl → Y
Y + vừa đủ (0,32 mol NaOH, 0,3 mol KOH)
Có n O H - = n H C l + n C O O H = 0 , 62 m o l (2)
Từ (1), (2) suy ra:
Để trung hòa hết 29,64 gam hỗn hợp X glyxin và axit glutamic cần vừa đủ 400ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 62,98
B. 69,38
C. 69,66
D. 59,44
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,6
B. 6,4
C. 4,8
D. 7,2
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác, 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15,60
B. 30,15
C. 20,30
D. 35,00