Pha m (g) nước ở 100°C vào 50g nước ở 30°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50°C. Khối lượng m là:
A. 10g.
B. 20g.
C. 30g.
D. 40g.
Pha 300g nước ở 100 ° C vào m (g) nước ở 20 ° C . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50 ° C . Khối lượng m là:
A. 300g.
B. 200g.
C. 100g.
D. 500g.
D
Nhiệt lượng nước nóng toả ra: Q 1 = m 1 c t 1 - t
Nhiệt lượng nước thu vào: Q 2 = mc t - t o
Ta có: Q 1 = Q 2 => m 1 c t 1 - t = mc t - t o => 300.50 = m.30 => m = 500g
Pha 100g nước ở 100°C vào m g nước ở 40°C .Bt nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nc là 60°C .Tính m A.100g B.200g C.150g D.250g
Tóm tắt:
\(m_1=100g=0,1kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t_2=40^oC\)
\(t=60^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=40^oC\)
\(\Delta t_2=20^oC\)
\(c_{1,2}=4200J/kg.K\)
==========
\(m_2=?kg\)
Khối lượng của nước ở 40 độ C là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_{1,2}.\Delta t_1=m_2.c_{1,2}.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{m_1.c_{1,2}.\Delta t_1}{c_{1,2}.\Delta t_2}=\dfrac{0,1.4200.60}{4200.20}=0,3\left(kg\right)\)
theo ptcb nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow0,1.4200.\left(100-60\right)=m.4200.\left(60-40\right)\\ \Leftrightarrow16800=84000m\\ \Leftrightarrow m=0,2kg=200g\)
⇒Chọn B
Pha m 1 (g) nước ở 100 ° C vào m 2 (g) nước ở 40 ° C . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70 ° C . Biết m 1 + m 2 = 200g. Khối lượng m 1 và m 2 là:
A. m 1 = 125g; m 2 = 75g.
B. m 1 = 75g; m 2 = 125g.
C. m 1 = 50g ; m 2 = 150g.
D. m 1 = 100g ; m 2 = 100g.
D
Nhiệt lượng toả của nước nóng: Q 1 = m 1 c ∆ t 1
Nhiệt lượng thu vào của nước lạnh: Q 2 = m 2 c ∆ t 2
Vì Q 1 = Q 2 và ∆ t 2 = ∆ t 1 nên m 2 = m 1 =100g
Pha m 1 (g) nước ở 100 o C vào m 2 (g) nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70°C. Biết m 1 + m 2 = 200 g. Khối lượng m 1 và m 2 là:
A. m 1 = 125 g, m 2 = 75 g
B. m 1 = 75 g, m 2 = 125 g
C. m 1 = 50 g, m 2 = 150 g
D. m 1 = 100 g, m 2 = 100 g
Nhiệt lượng tỏa ra của nước nóng: Q 1 = m 1 c 1 ∆ t 1
Nhiệt lượng thu vào của nước lạnh: Q 2 = m 2 c 2 ∆ t 2
Vì Q 1 = Q 2 và ∆ t 1 = ∆ t 2 nên m 1 = m 2 = 100 g
⇒ Đáp án D
Pha m1 gam nước ở 80 độ C vào m2 gam nước ở 10 độ C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 50 độ C
Biết m1 + m2 = 700g. Khối lượng m1 và m2 là
Tóm tắt:
\(t_1=80^oC\)
\(t_2=10^oC\)
\(t=50^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t_1=30^oC\)
\(\Delta t_2=40^oC\)
\(c=4200J/kg.K\)
\(m_1+m_2=700g=0,7kg\)
==============
\(m_1=?kg\)
\(m_2=?kg\)
Khối lượng nước ở 80oC là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c.\Delta t_1=m_2.c.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.\Delta t_1=m_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow30m_1=40m_2\left(a\right)\)
Mà ta có: \(m_1+m_2=0,7\Rightarrow m_2=0,7-m_1\)
Thay vào (a) ta có:
\(30m_1=40\left(0,7-m_1\right)\)
\(\Leftrightarrow30m_1=28-40m_1\)
\(\Leftrightarrow30m_1+40m_1=28\)
\(\Leftrightarrow70m_1=28\)
\(\Leftrightarrow m_1=\dfrac{28}{70}=0,4\left(kg\right)\)
Khối lượng nước ở 10oC là:
\(m_2=0,7-m_1=0,7-0,4=0,3\left(kg\right)\)
Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M
\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)
Pha 100g nước ở 100 ° C vào 100g nước ở 40 ° C . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:
A. 30 ° C
B. 50 ° C
C. 60 ° C
D. 70 ° C
D
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = mc ∆ t 2 = mc ∆ t 1 => ∆ t 2 = ∆ t 1 . Nhiệt độ cuối là 70 ° C .
Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10 ° C . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20 ° C . Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?
A. 50 ° C
B. 60 ° C
C. 70 ° C
D. 80 ° C
A
Dùng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên:
Q = m 1 c 1 ∆ t 1 = m 2 c 2 ∆ t 2
Vì m 2 = 3 m 1 nên 3 ∆ t 2 = ∆ t 1 nên ∆ t 1 = (t- 20) = 3(20-10) = 30 ° C → = 50 ° C
Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 20 o C . Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?
A. 30 o C
B. 60 o C
C. 70 o C
D. 80 o C
Nhiệt lượng thu vào và tỏa ra bằng nhau nên: Q = m 1 c 1 ∆ t 1 = m 2 c 2 ∆ t 2
Vì m 2 = 3 m 1 ⇒ 3 ∆ t 2 = ∆ t 1
Nên ∆ t 1 = t - 20 = 3 . 20 - 10 = 30 o C ⇒ t = 50 o C
⇒ Đáp án A