Biết số dân Hoa Kỳ giữa năm 2015 là 321,2 triệu người và tỉ lệ dân thành thị là 81%, vậy số dân thành thị của Hoa Kì tại thời điểm đó là
A. 240,0 nghìn người.
B. 260,2 nghìn người.
C. 260, 2 triệu người.
D. 240,2 triệu người.
Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2015 là 321,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là
A. 306 người/km2.
B. 34 người/km2.
C. 30,6 người/km2.
D. 33 người/km2.
Đáp án D.
Giải thích: Đổi 321, 2 triệu người = 321 200 nghìn người. Áp dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2). Như vậy, mật độ dân số Hoa Kì = 321 200 / 9831,5 = 33 người/km2.
Biết diện tích của Hoa Kì là 9831,5 nghìn km2 và số dân giữa năm 2018 là 327,2 triệu người, vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là
A. 31 người/km2.
B. 33 người/km2.
C. 34 người/km2.
D. 32 người/km2.
Đáp án B.
Giải thích: Đổi 327, 2 triệu người = 327 200 nghìn người. Áp dụng công thức: mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2). Vậy, mật độ dân số Hoa Kì = 327 200 / 9831,5 = 33,3 người/km2 (làm tròn 33 người/km2).
Năm 2019, vùng Đông Nam Bộ có số dân thành thị là 11,19 triệu người; số dân nông thôn
là 6,63 triệu người. Vậy tỉ lệ dân thành thị của vùng là
Biết diện tích của Liên bang Nga là 17098,3 nghìn km2, dân số thời điểm giữa năm 2015 là 144,3 triệu người, vậy mật độ dân số nước này là hơn
A. 84 người/km2.
B. 84 người/km.
C. 8 người/km2.
D. 8 người/km.
Đáp án C
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Số dân/ diện tích (người/km2)
Biết diện tích của Liên Bang Nga là 17098,3 nghìn km2, dân số là 144,3 triệu người. Đổi 144,3 = 144300 nghìn người.
=> Mật độ dân số LBNga = 144300 / 17098,3 = 8,4 người/km2 (làm tròn thành 8 người/km2).
Một tỉnh có tỉ lệ tăng dân số trước kia là 2% với dân số đầu năm 2005 là 2 triệu dân. Do đó tỉ lệ gia tăng dân số ở đây giảm chỉ còn 1,8% ở vùng thành thị và giảm đi 1000 người so với số đạt được với tỉ lệ 2% ở vùng nông thôn nên số dân đầu năm 2006 của tỉnh đó là 2038400 người. Tính số dân ở vùng thành thị của tỉnh đó đầu năm 2006
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005
Năm |
1995 |
2000 |
2003 |
2005 |
Số dân thành thị (triệu người) |
14,9 |
18,8 |
20,9 |
22,3 |
Tỉ lệ dân cư thành thị (%) |
20,8 |
24,2 |
25,8 |
26,9 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là biểu đồ kết hợp cột và đường, trong đó cột thể hiện số dân (triệu người) và tỉ lệ dân cư thành thị (%)
=> Chọn đáp án D
Dân số Việt Nam năm 2015 là 91,71 triệu người. Giả sử trong 5 năm tỉ lệ tăng dân số là không đổi. Hỏi tỉ lệ này có thể nhận giá trị tối đa là bao nhiêu để dân số Việt Nam năm 2020 không vượt quá 96,5 triệu người (làm tròn kết quả đến phần chục nghìn) ?
A. 1,08%
B. 0,91%
C. 1,06%
D. 1,02%
Giả sử tỉ lệ tăng dân số trong 5 năm đó từ 2015 đến 2020 là k không đổi. Điều kiện của đầu bài là :
91 , 71 . e 5 k ≤ 96 , 5
Vậy tỉ lệ tăng dân số tối đa là 1,02%.
Chọn đáp án D.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Đường
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể dân số thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường
=> Chọn đáp án A
Dân số Việt Nam năm 2015 là 91,71 triệu người và tỉ lệ tăng dân số là 1,08%. Hỏi nếu vẫn giữ nguyên tỉ lệ tăng dân số hàng năm này thì năm 2020 dân số Việt Nam sẽ là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng chục nghìn) ?
A. 96,66 triệu người
B. 96,77 triệu người
C. 96,80 triệu người
D. 97,85 triệu người