Chiếm 32% trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004) thuộc về
A. nông - lâm - ngư nghiệp
B. dịch vụ
C. công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
D. công nghiệp - xây dựng
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ĐBSH VÀ ĐBSCL NĂM 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông – lâm – thủy sản lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xấy dựng, dịch vụ.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đông bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Nhận xét: Về cơ cấu:
- ĐBSH: có tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp (hoặc nông – lâm – thủy sản) lớn nhất (40,7%), tiếp đến là CN – XD và dịch vụ ⇒ Nhận xét 1 và 2 đúng.
- ĐBSCL có tỉ trọng nông – lâm ngư nghiệp lớn nhất và trên 50% (52,1%), đứng thứ 2 là dịch vụ (31,3%), thấp nhất là 16,6% ⇒ Nhận xét 3 đúng.
- Trong cơ cấu kinh tế, ĐBSCL có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng cón nhỏ (chỉ chiếm 16,6%) ⇒ Nhận xét 4 đúng.
Cho biểu đồ sau:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ĐBSH và ĐBSCL năm 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ
2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tiếp đến là dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: + ĐBSH: có tỉ trọng nông – lâm-ngư nghiệp (hoặc nông – lâm – thủy sản) lớn nhất (40,7%), tiếp đến là công nghiệp - xây dưng và dịch vụ.
=> Nhận xét 1 đúng, nhận xét 2 sai.
+ ĐBSCL có tỉ trọng nông – lâm ngư nghiệp lớn nhất và trên 50% (52,1%), đứng thứ 2 là dịch vụ (31,3%), thấp nhất là công nghiệp xây dựng (16,6%).
=> Nhận xét 3 đúng.
+ Trong cơ cấu kinh tế, ĐBSCL có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng cón nhỏ (chỉ chiếm 16,6%)
=> Nhận xét 4 đúng.
=> Vậy có 3 nhận xét đúng về biểu đồ trên.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của Pháp năm 2003.
Đơn vị: USD.
Tổng sản phẩm trong nước. Nông – Lâm – Ngư nghiệp. Công nghiệp và Xây dựng. Dịch vụ.
1273384 32580 361378 879426
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu kinh tế của Pháp năm 2003.
b.Đưa ra nhận xét và giải thích về trình độ phát triển kinh tế của Pháp
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
914001 |
176402 |
348519 |
389080 |
2010 |
2157828 |
407647 |
824904 |
925277 |
Sau khi xử lí số liệu ta có bảng:
(Đơn vị: %)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
100 |
19,3 |
38,1 |
42,6 |
Bảng số liệu trên có tên là:
A. Giá trị tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nưóc ta.
C. Sản lượng tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
Nhận dạng số liệu trong bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số và giá trị thành phần của 3 ngành kinh tế.
=> Bảng số liệu có tên là cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
Chọn B
Cho bàng số liệu GDP theo nhành nước ta năm 1991 và năm 2002 :
* Năm 1991 :
- Nông,lâm,ngư nghiệp : 40,5
- Công nghiệp xây dựng : 23,8
- Dịch vụ : 35,7
*Năm 2002
-Nông,lâm,ngư nghiệp : 23
- Công nghiệp xây dựng : 38,5
- Dịch vụ : 38,8
a, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nước ta năm 1991 và năm 2002
b,Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP theo ngành của nước ta ? Tại sao lại có sợ thay đổi như vậy ?
c, Việc sản xuất cây vụ đông ở Hải Phòng có ý nghĩa gì đối với việc phát triển kinh tế ở địa phương ?
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO KHU VỰC
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2006
Năm |
Số lao động đang làm việc ( triệu người) |
Cơ cấu ( %) |
||
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
||
2005 |
42,8 |
57,3 |
18,2 |
24,5 |
2006 |
54,4 |
41,9 |
24,7 |
33,4 |
Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất vừa thể hiện được quy mô lực lượng lao động vừa thể hiện được cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và năm 2006?
A. Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.
B. Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau.
C. Biểu đồ ô vuông.
D. Biểu đồ miền.
Đáp án A
Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của thế giới và các nhóm nước, thời kì 1980 - 2004
Đơn vị: %
I. Nông – lâm – ngư nghiệp, II. Công nghiệp – Xây dựng, III. Dịch vụ.
Để thể hiện cơ cấu GDP của thế giới và các nhóm nức, thời kì 1980 – 2004 theo bảng số liệu,
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Cột ghép.
D. Cột chồng.
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước nào sau đây: nông nghiệp chiếm 0,9%, công nghiệp là 19,7% và dịch vụ là 79,4% (năm 2004)?
A. Trung Quốc
B. Hoa Kì.
C. Nhật Bản
D. LB Nga
Cho bảng số liệu:
Khu vực | GDP (tỉ USD) | Trong đó | ||
---|---|---|---|---|
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
- Xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%). Kết quả như ở bảng dưới đây:
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế giữa các nhóm nước có sự khác biệt rất lớn:
- Nhóm nước có thu nhập thấp có cơ cấu kinh tế nông nghiệp cao lên tới 23% trong khi Công nghiệp chiếm 25% và dịch vụ là 52%.
- Nhóm nước có thu nhập trung bình cơ cấu kinh tế nông nhiệp nhỏ 10%, cơ cấu Công nghiệp khá cao là 36% và dịch vụ là 54%.
- Đối với nhóm nước có thu nhập cao, cơ cấu dịch vụ chiếm phần lớn cơ cấu kinh tế khoảng 71%, sau đó là Công nghiệp 27%, thấp nhất là nông nhiệp chỉ chiếm 4%.
Cho biểu đồ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông, lâm nghiệp, thuỷ sản lớn nhất, nhưng dưới 50%.
2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông, lâm nghiệp, thuỷ sản lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4