2% (năm 2004) là tỉ trọng của khu vực nào trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển (năm 2004)?
A. Dịch vụ
B. Nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ
C. Nông - lâm - ngư nghiệp
D. Công nghiệp - xây dựng
Cho biểu đồ sau:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ĐBSH và ĐBSCL năm 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ
2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng lớn nhất, tiếp đến là dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: + ĐBSH: có tỉ trọng nông – lâm-ngư nghiệp (hoặc nông – lâm – thủy sản) lớn nhất (40,7%), tiếp đến là công nghiệp - xây dưng và dịch vụ.
=> Nhận xét 1 đúng, nhận xét 2 sai.
+ ĐBSCL có tỉ trọng nông – lâm ngư nghiệp lớn nhất và trên 50% (52,1%), đứng thứ 2 là dịch vụ (31,3%), thấp nhất là công nghiệp xây dựng (16,6%).
=> Nhận xét 3 đúng.
+ Trong cơ cấu kinh tế, ĐBSCL có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng cón nhỏ (chỉ chiếm 16,6%)
=> Nhận xét 4 đúng.
=> Vậy có 3 nhận xét đúng về biểu đồ trên.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ĐBSH VÀ ĐBSCL NĂM 2012
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông – lâm – thủy sản lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xấy dựng, dịch vụ.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông-lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đông bằng sông Cửu Long có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Nhận xét: Về cơ cấu:
- ĐBSH: có tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp (hoặc nông – lâm – thủy sản) lớn nhất (40,7%), tiếp đến là CN – XD và dịch vụ ⇒ Nhận xét 1 và 2 đúng.
- ĐBSCL có tỉ trọng nông – lâm ngư nghiệp lớn nhất và trên 50% (52,1%), đứng thứ 2 là dịch vụ (31,3%), thấp nhất là 16,6% ⇒ Nhận xét 3 đúng.
- Trong cơ cấu kinh tế, ĐBSCL có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng cón nhỏ (chỉ chiếm 16,6%) ⇒ Nhận xét 4 đúng.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của Pháp năm 2003.
Đơn vị: USD.
Tổng sản phẩm trong nước. Nông – Lâm – Ngư nghiệp. Công nghiệp và Xây dựng. Dịch vụ.
1273384 32580 361378 879426
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu kinh tế của Pháp năm 2003.
b.Đưa ra nhận xét và giải thích về trình độ phát triển kinh tế của Pháp
Cho bảng số liệu:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ NĂM 2004 – 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
Tổng số |
Nông – lâm – thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
2004 |
11667,5 |
105,0 |
2298,5 |
9264,0 |
2015 |
17950 |
197,5 |
3482,3 |
14270,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì từ năm 2004 đến 2015?
A. Quy mô GDP Hoa Kì tăng gấp 1,5 lần.
B. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP giảm.
C. Giá trị ngành dịch vụ tăng.
D. Giá trị ngành nông nghiệp- lâm - thủy sản giảm.
Đáp án D
Qua bảng số liệu, ta có một số nhận xét như sau:
- Tổng GDP (quy mô GDP) tăng gấp: 17950 / 11667,5 = 1,54 lần => A đúng
- Tỉ trọng các ngành trong GDP, công thức: Tỉ trọng (A) = (GDP (A) / Tổng GDP) x 100 (%)
Năm |
Nông – lâm – thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
2004 |
0,9 |
19,7 |
79,4 |
2015 |
1,1 |
19,4 |
79,5 |
=> Tỉ trọng ngành công nghiệp giảm nhẹ (từ 19,7% xuống 19,4%) => B đúng
Giá trị ngành dịch vụ tăng nhẹ (từ 105 lên 197,5 tỉ USD) => C đúng
Giá trị ngành nông nghiệp tăng (từ 9264 lên 14270,2 tỉ USD) => D sai
71% (năm 2004) là tỉ trọng của khu vực nào trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển (năm 2004)?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ
B. Công nghiệp - xây dựng
C. Dịch vụ
D. Nông - lâm - ngư nghiệp
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
914001 |
176402 |
348519 |
389080 |
2010 |
2157828 |
407647 |
824904 |
925277 |
Sau khi xử lí số liệu ta có bảng:
(Đơn vị: %)
Năm |
Tổng số |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
Công nghiệp - xây dựng |
Dịch vụ |
2005 |
100 |
19,3 |
38,1 |
42,6 |
Bảng số liệu trên có tên là:
A. Giá trị tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nưóc ta.
C. Sản lượng tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
Nhận dạng số liệu trong bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số và giá trị thành phần của 3 ngành kinh tế.
=> Bảng số liệu có tên là cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
Chọn B
Cho bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2005 |
2014 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
175084 |
697000 |
Công nghiệp – xây dựng |
343807 |
1307900 |
Dịch vụ |
319003 |
1537100 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2015, NXB Thống kê năm 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014?
A. Công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Tỉ trọng công nghiệp tăng.
C. Tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ.
D. Tỉ trọng dịch vụ tăng.
Đáp án D
Công thức tính: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Áp dụng công thức ta tính được:
Bảng: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2014
(đơn vị %)
Năm |
2005 |
2014 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
20,9 |
19,7 |
Công nghiệp – xây dựng |
41,1 |
36,9 |
Dịch vụ |
38,0 |
43,4 |
Qua kết quả tính toán, nhận thấy rằng:
- Năm 2005 tỉ trọng công nghiệp lớn nhất (41,1%) nhưng đến năm 2014 ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (43,4%) => nhận xét A: công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất là không đúng => loại A
- Tỉ trọng công nghiệp có xu hướng giảm từ 41,1% xuống 36,9% => nhận xét B: tỉ trọng công nghiệp có xu hướng tăng là không đúng => loại B
- Nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (thấp hơn công nghiệp và dịch vụ) => nhận xét C: tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ là không đúng. => loại C
- Tỉ trọng dịch vụ tăng từ 38% (năm 2005) lên 43,4% (năm 2014) => nhận xét D đúng
Cho biểu đồ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2012?
1) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông, lâm nghiệp, thuỷ sản lớn nhất, nhưng dưới 50%.
2) Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông, lâm nghiệp, thuỷ sản lớn nhất, tiếp đến là công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
3) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng trên 50%, tiếp đến là dịch vụ.
4) Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng còn nhỏ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO KHU VỰC
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2006
Năm |
Số lao động đang làm việc ( triệu người) |
Cơ cấu ( %) |
||
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
||
2005 |
42,8 |
57,3 |
18,2 |
24,5 |
2006 |
54,4 |
41,9 |
24,7 |
33,4 |
Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất vừa thể hiện được quy mô lực lượng lao động vừa thể hiện được cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và năm 2006?
A. Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.
B. Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau.
C. Biểu đồ ô vuông.
D. Biểu đồ miền.
Đáp án A
Biểu đò tròn, bán kính khác nhau.